Người ta dùng than chì làm dương cực của quá trình điện phân nóng chảy A12O3. Lượng O2 sinh ra sẽ phản ứng với C tạo thành hỗn hợp CO, CO2 có phần trăm về thể tích là 80% CO và 20% CO2, Để điều chế được 1 tấn Al (hiệu suất 100%) thì khối lượng anot bị tiêu hao là
A. 554 kg
B. 555,56 kg
C. 600 kg
D. 666,67 kg
Trong công nghiệp người ta điều chế Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 như sau
Cho các phát biểu:
(a) Chất X là Al nóng chảy.
(b) Chất Y là hỗn hợp Al2O3 và criolit nóng chảy.
(c) Na3AlF6 được thêm vào oxit nhôm trong điện phân nóng chảy sẽ tạo được một hỗn hợp chất điện li nổi lên trên bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa bởi O2 không khí.
(d) Trong quá trình điện phân, ở anot thường xuất hiện hỗn hợp khí có thành phần là CO, CO2 và O2.
(e) Trong quá trình điện phân, cực âm luôn phải được thay mới do điện cực làm bằng graphit (than chì) nên bị khí sinh ra ở cực dương ăn mòn.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 và Na3AlF6 (criolit) với anot làm bằng than chì và catot làm bằng thép. Sau một thời gian tại catot sinh ra 8,1 kg Al và tại anot thấy thoát ra V m3 hỗn hợp khí (đo ở 819oC và áp suất 1 atm) gồm CO2 60%, CO 20% và O2 20% (theo thể tích). Giá trị của V tương ứng là:
A. ≈33,6 m3.
B. ≈22,4 m3.
C. ≈56,0 m3.
D. ≈44,8 m3.
Điện phân nóng chảy hỗn hợp Al 2 O 3 và Na 3 AlF 6 (criolit) với anot làm bằng than chì và catot làm bằng thép. Sau một thời gian tại catot sinh ra 8,1 kg Al và tại anot thấy thoát ra V m 3 hỗn hợp khí (đo ở 819 0 C và áp suất 1 atm) gồm CO 2 60%, CO 20% và O 2 20% (theo thể tích). Giá trị của V tương ứng là
A. ≈ 33,6 m 3
B. ≈ 22,4 m 3
C. ≈ 56,0 m 3
D. ≈ 44,8 m 3
Điện phân nóng chảy Al2O3 khi đó tại anot thoát ra một hỗn hợp khí gồm 10% O2; 20% CO và 70% CO2. Tổng thể tích khí là 6,72 m3 (tại nhiệt độ 8190C và áp suất 2,0 atm). Khối lượng Al thu được tại catot là:
A. 2,16 kg
B. 5,40 kg
C. 4,86 kg
D. 4,32 kg
Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 6 gam kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là:
A. NaCl.
B. KCl.
C. BaCl2.
D. CaCl2.
Hòa tan 45,48 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ cho tới khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng. Sau điện phân thu được 17,28 gam kim loại ở catot và 6,048 lít khí (đktc) ở anot. Cô cạn dung dịch sau điện phân thu được muối rắn, đem muối này điện phân nóng chảy thu được 2,688 lít khí (đktc). Hai kim loại chứa trong hỗn hợp X là
A. Ag và Mg.
B. Cu và Ca.
C. Cu và Mg.
D. Ag và Ca.
Điện phân a mol Al 2 O 3 nóng chảy với điện cực bằng than chì. Hiệu suất điện phân là h%. Sau điện phân, tại anot thoát ra V lit khí (đktc) gồm khí CO 2 và CO, trong đó phần trăm CO 2 là b% về thế tích. Biểu thức liên hệ giữa a b, V và h là
A. V 22 , 4 100 + b = 3 ah
B. V 22 , 4 100 - b = 3 ah
C. V 22 , 4 100 + b = ah
D. V 22 , 4 100 - b = ah
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra ở catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong hỗn hợp X là
A. 61,70%
B. 44,61%
C. 34,93%
D. 50,63%