Điện phân dung dịch gồm 0,1 mol KCl và 0,1 mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi bằng 5A, sau 2895 giây thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Thành phần chất tan trong dung dịch sau điện phân là
A. KNO3, KCl, KOH.
B. KNO3, HNO3, Cu(NO3)2.
C. KNO3, Cu(NO3)2.
D. KNO3, KOH.
Điện phân dung dịch gồm 5,85 gam NaCl và 26,32 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,45 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch điện phân là
A. NaNO3 và NaOH.
B. NaNO3, Cu(NO3)2 và HNO3
C. NaNO3,NaCl và NaOH.
D. NaNO3, Cu(NO3)2.
Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch X chứa FeCl2 và NaCl bằng điện trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi bằng 5A trong thời gian 6948 giây thì ngừng điện phân, thấy khối lượng catot tăng 4,48 gam ; đồng thời thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 7,65%. Nếu cho AgNO3 dư vào 100 gam dung dịch X, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của m là :
A. 52,32
B. 48,87
C. 56,71
D. 54,56
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) m gam dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3 và 0,15 mol HCl với cường độ dòng điện không đổi 1,93A. Sau thời gian t giờ thì dung dịch sau điện phân có khối lượng (m – 5,156) gam. Biết trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của t là :
A. 3,0
B. 2,0
C. 2,5
D. 1,5
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A) 1,0 lít dung dịch X chứa đồng thời M(NO3)2 0,1M (M là kim loại) và KCl 0,04M trong thời gian 3860 giây, thu được 0,672 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc), đồng thời thấy khối lượng dung dịch giảm 2,9 gam. Nếu thời gian điện phân là 4825 giây thì khối lượng dung dịch giảm bao nhiêu gam?
A. 3,625.
B. 4,70.
C. 5,10.
D. 3,08.
Điện phân dung dịch X gồm x mol KCl và y mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp), khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân thu được dung dịch Y (làm quỳ tím hóa xanh), có khối lượng giảm 2,755 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay hơi không đáng kể). Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được 2,32 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
A. 10 : 3
B. 5 : 3
C. 4 : 3.
D. 3 : 4.
Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và KCl 0,4M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện bằng 5A không đổi trong thời gian 6176 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15 gam. Cho 0,25 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được m gam gỗn hợp rắn. Giá trị của m là:
A. 10,16
B. 8,48
C. 8,32
D. 9,60
Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 và CuCl2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A tới khi nước bắt đầu điện phân ở hai cực thì dừng điện phân; thấy khối lượng dung dịch giảm 20,815 gam. Cho 3,52 gam hỗn hợp Mg và MgO có tỉ lệ 2 :1 vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 18,16 gam muối và 268,8 ml khí Y duy nhất (đktc). Thời gian điện phân là:
A. 8106
B. 6948
C. 7720
D. 9650
Điện phân một lượng dư dung dịch MgCl2 (điện cực trơ, có màng ngăn xốp bao điện cực) với cường độ dòng điện 2,68A trong 2 giờ. Sau khi dùng điện phân khối lượng dung dịch giảm m gam, giả thiết nước không bay hơi, các chất tách ra đều khan. Giá trị của m là:
A. 18,9.
B. 8,7.
C. 7,3.
D. 13,1.