Ngành kinh tết :
tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I.Thành phần kinh tết :
- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.
- Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng.
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO.
Lãnh thổ kinh thế :
- Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp.
- Công nghiệp: Hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:
+ Vùng KT trọng điểm phía Bắc.
+ Vùng KT trọng điểm miền Trung.
+ Vùng KT trọng điểm phía Nam.
đình quang 12d
*Ngành kinh tế:
Tăng tỉ trọng của khu vực II ( công nghiệp và xây dựng)
giảm tỉ trọng của khu vực I (nông-lâm -ngư nghiệp),khu vực III ( dịch vụ) có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định
*Thành phần kinh tế:
- Kinh tế nahf nước tuy có giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữu vai trò chủ đạo trong nền kinh tế
- Tỉ trọng của kinh tế ngoài Nhà nước ngày càng tăng
*Lãnh thổ kinh tế:
- Tỉ trọng của các vùng trong giá trị sản xuất cả nước có nhiều biến động
- Các vùng động lực phát triển kinh tế,vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung,khu chế xuất có quy mô lớn được hình thành
- Trên phạm vi cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc,Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Cơ cấu |
Xu hướng chuyển dịch |
Ngành kinh tế |
- Giảm tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp -Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ |
Thành phần kinh tế |
- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo của nền kinh tế. - Kinh tế tư nhân có xu hướng tăng tỉ trọng. - Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. |
Lãnh thổ kinh tế |
- Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, các vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. - Cả nước hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm : miền Bắc, miền Trung, phía Nam. - Việc phát huy thế mạnh từng vùng nhằm thu hút đầu tư đã dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng. |
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
Cơ cấu |
Xu hướng chuyển dịch |
Ngành kinh tế |
- Giảm tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp -Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ |
Thành phần kinh tế |
- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo của nền kinh tế. - Kinh tế tư nhân có xu hướng tăng tỉ trọng. - Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. |
Lãnh thổ kinh tế |
- Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, các vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. - Cả nước hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm : miền Bắc, miền Trung, phía Nam. - Việc phát huy thế mạnh từng vùng nhằm thu hút đầu tư đã dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng. |
cơ cấu | xu hướng chuyển dịch | |
---|---|---|
ngành kinh tế |
|
|
thành phần kinh tế |
- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo của nền kinh tế. - Kinh tế tư nhân có xu hướng tăng tỉ trọng. - Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. |
|
lãnh thổ kinh tế |
- Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, các vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. - Cả nước hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm : miền Bắc, miền Trung, phía Nam. - Việc phát huy thế mạnh từng vùng nhằm thu hút đầu tư đã dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng. |
Cơ cấu |
Xu hướng chuyển dịch |
Ngành kinh tế |
- Giảm tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp -Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ |
Thành phần kinh tế |
- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo của nền kinh tế. - Kinh tế tư nhân có xu hướng tăng tỉ trọng. - Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
|
Lãnh thổ kinh tế |
- Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, các vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. - Cả nước hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm : miền Bắc, miền Trung, phía Nam. - Việc phát huy thế mạnh từng vùng nhằm thu hút đầu tư đã dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng. |
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
Cơ cấu | Xu hướng chuyển dịch |
Ngành kinh tế |
- Giảm tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp - Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ |
Thành phần kinh tế |
- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo của nền kinh tế. - Kinh tế tư nhân có xu hướng tăng tỉ trọng. - Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. |
Lãnh thổ kinh tế |
- Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, các vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. - Cả nước hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: miền Bắc, miền Trung, phía Nam. - Việc phát huy thế mạnh từng vùng nhằm thu hút đầu tư đã dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng. |
CƠ CẤU | XU HƯỚNG CHUYỂN DỊCH |
Ngành kinh tế |
- Gỉam tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp - Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ |
Thành phần kinh tế |
- Khu vực kinh tế nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo của nền kinh tế - Kinh tế tư nhân có xu hướng tăng tỉ trọng - Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh |
Lãnh thổ kinh tế |
- Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, các vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn - Cả nước hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: miền Bắc, miền Trung, phía Nam - Việc phát huy thế mạnh từng vùng nhằm thu hút vốn đầu tư đã dẫn đến việc dịch chuyển cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữ các vùng |
- Xu hướng chuyển dịch chung của toàn bộ nền kinh tế: chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa:
+ Giảm tỉ trọng khu vực I.
+ Tăng tỉ trọng khu vực II.
=>Phù hợp với xu hướng chung của thế giới và thể hiện sự thay đổi tích cực của nền kinh tế Việt Nam nhưng chuyển dịch còn chậm.
- Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ từng ngành:
+ Khu vực I:
Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
+ Khu vực II:
Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác và tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
Phát triển các ngành công nghiệp hiện đại, đáp ứng nhu cầu thị trường.
+ Khu vực III: phát triển các ngành dịch vụ mới: du lịch, bảo hiểm, tư vấn, tài chính ngân hàng.
- Giảm tỉ trọng khu vực kinh tế nhà nước nhưng giá trị tuyệt đối vẫn tăng. Kinh tế Nhà nước vẫn giữvai trò chủ đạo trong nền kinh tế ở các ngành cơ sở hạ tầng, thông tin truyền thông.
- Khu vực kinh tế ngoài nhà nước: chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu thành phần kinh tế.
- Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: xu hướng tăng tỉ trọng, có vai trò ngày càng quan trọng.
Do: chính sách của nhà nước tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Hình thành được các vùng chuyên canh, khu công nghiệp, khu chế xuất
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo vùng và lãnh thổ:
- Trên cả nước hình thành bốn vùng kinh tế trọng điểm:
+ Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
*Ngành kinh tế:
- Hướng chuyển dịch: tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng), giảm tỉ trọng của khu vực I (nông - lâm - thuỷ sản), tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) tuy chưa ổn định nhưng nhìn chung là chuyển biến tích cực.
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành khá rõ
+ Ở khu vực I: Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản. Trong nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng.
+ Ở khu vục II: Công nghiệp đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hoá sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư. Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai mỏ có tỉ trọng giảm. Trong từng ngành công nghiệp, cơ cấu sản phẩm cũng chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
+ Ở khu vực III: Đã có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu tư…
*Thành phần kinh tế:
- Kinh tế nhà nước tuy có giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chù đạo trong nền kinh tế.
- Tỉ trọng của kinh tế ngoài Nhà nước ngày càng tăng.
*Lãnh thổ kinh tế:
- Tỉ trọng của các vùng trong giá trị sản xuất cả nước có nhiều biến động.
- Các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn đã được hình thành.
- Ba vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được hình thành.
Cơ cấu |
Xu hướng chuyển dịch |
Ngành kinh tế |
- Giảm tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp -Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ |
Thành phần kinh tế |
- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo của nền kinh tế. - Kinh tế tư nhân có xu hướng tăng tỉ trọng. - Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. |
Lãnh thổ kinh tế |
- Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, các vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. - Cả nước hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm : miền Bắc, miền Trung, phía Nam. - Việc phát huy thế mạnh từng vùng nhằm thu hút đầu tư đã dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng. |
• Ngành kinh tế
-Giảm tỉ trọng ngày nông-lâm-ngư nghiệp.
-Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp-xây dựng dịch vụ.
•Thành phần kinh tế
-Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo của nền kinh tế.
-Kinh tế tư nhân có xu hướng tăngb tỉ trọng.
-Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
•Lãnh thổ kinh tế
-Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế,các vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung,khu chế xuất có quy mô lớn
-Cả nước hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: miền Bắc,miền Nam,miền Trung.
-Việc phát huy thế mạnh từng vùng nhằm thu hút đầu tư đã dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hoá sản xuất giữa các vùng.
- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. .Tốc độ tăng trưởng trung bình của nước ta giai đoạn 1987-2004 đạt 6,9%, nước ta chỉ đứng sau Xingapo (7,0%) trong khối ASEAN.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Cơ cấu kinh tế theo vùng lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét. - Nước ta đã đạt được thành tựu to lớn trong xóa đói giảm nghèo, đời sống vật chất và tinh thần của đông đảo nhân dân được cải thiện rõ rệt
- Nhiều công trình giao thông lớn được xây dựng và đưa vào sử dụng góp phần đáng kể trong công cuộc phát triển kinh tế - xã hội, hiện đại hóa đất nước…
Ngành kinh tết :
tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I.
Thành phần kinh tết :
- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.
- Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng.
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO.
Lãnh thổ kinh thế :
- Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp.
- Công nghiệp: Hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:
+ Vùng KT trọng điểm phía Bắc.
+ Vùng KT trọng điểm miền Trung.
+ Vùng KT trọng điểm phía Nam.
Ngành kinh tết :
tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I.
Thành phần kinh tết :
- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.
- Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng.
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO.
Lãnh thổ kinh thế :
- Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp.
- Công nghiệp: Hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:
+ Vùng KT trọng điểm phía Bắc.
+ Vùng KT trọng điểm miền Trung.
+ Vùng KT trọng điểm phía Nam.
• Ngành kinh tế -Giảm tỉ trọng ngày nông-lâm-ngư nghiệp. -Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp-xây dựng dịch vụ. •Thành phần kinh tế -Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo của nền kinh tế. -Kinh tế tư nhân có xu hướng tăngb tỉ trọng. -Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. •Lãnh thổ kinh tế -Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế,các vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung,khu chế xuất có quy mô lớn -Cả nước hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: miền Bắc,miền Nam,miền Trung. -Việc phát huy thế mạnh từng vùng nhằm thu hút đầu tư đã dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hoá sản xuất giữa các vùng.
Cơ cấu |
Xu hướng chuyển dịch |
Ngành kinh tế |
a. Sự chuyển dịch giữa các khu vực kinh tế: + Tăng nhanh tỷ trọng của các KV công nghiệp-xây dựng và dịch vụ. + Giảm nhanh tỷ trọng của KV nông-lâm-ngư nghiệp. => là sự chuyển dịch tích cực, phù hợp với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH. b. Sự chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế: + Sự chuyển dịch ở khu vực I: - Tăng tỷ trọng của ngành thủy sản. - Giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp và lâm nghiệp. * Trong ngành nông nghiệp: - Tăng tỷ trọng của ngành chăn nuôi - Giảm tỷ trọng của ngành trồng trọt và dịch vụ nông nghiệp. + Sự chuyển dịch ở khu vực II: - Trong cơ cấu giá trị sản xuất: * Tăng tỷ trọng nhóm ngành CN chế biến. * Giảm tỷ trọng các nhóm ngành CN khai thác và nhóm ngành CN sx, phân phối điện, khí đốt, nước. - Trong cơ cấu sản phẩm: * Tăng tỷ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng, có khả năng cạnh tranh. * Giảm tỷ trọng các sản phẩm chất lượng thấp, trung bình.
+ Ở khu vực III: - Tăng trưởng nhanh lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế, phát triển đô thị. - Ra đời nhiều loại hình dịch vụ mới: viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ ...
|
Thành phần kinh tế |
* Sự chuyển dịch: - Tăng tỷ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, có vai trò ngày càng quan trọng. - Giảm tỷ trọng thành phần kinh tế Nhà nước, nhưng vẫn đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế (chiếm tỷ trọng cao nhất). - Giảm tỷ trọng thành phần kinh tế ngoài Nhà nước, tuy nhiên tỷ trọng của kinh tế tư nhân có xu hướng tăng lên.
|
Lãnh thổ kinh tế |
Trên cả nước đã hình thành: • Các vùng động lực phát triển kinh tế, các vùng chuyên canh và khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có qui mô lớn • Ba vùng kinh tế trọng điểm : phía Bắc, miền Trung và phía Nam
|