Đáp án C
Để xác định tuổi của các lớp đất và các hoá thạch tương đối mới người ta căn cứ vào: lượng sản phẩm phân rã của các nguyên tố cacbon phóng xạ (sử dụng phương pháp phân tích đồng vị phóng xạ).
Đáp án C
Để xác định tuổi của các lớp đất và các hoá thạch tương đối mới người ta căn cứ vào: lượng sản phẩm phân rã của các nguyên tố cacbon phóng xạ (sử dụng phương pháp phân tích đồng vị phóng xạ).
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về hoá thạch?
(1) Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
(1) Xác của các sinh vật được bảo quản nguyên vẹn trong các lớp băng hoặc trong các lớp hổ phách được coi là một dạng hoá thạch.
(3) Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.
(4) Tuổi hoá thạch có thể được xác định bằng phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch hoặc đồng vị phóng xạ có trong các lớp đất đá chứa hoá thạch.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về hoá thạch?
(1) Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
(1) Xác của các sinh vật được bảo quản nguyên vẹn trong các lớp băng hoặc trong các lớp hổ phách được coi là một dạng hoá thạch.
(3) Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.
(4) Tuổi hoá thạch có thể được xác định bằng phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch hoặc đồng vị phóng xạ có trong các lớp đất đá chứa hoá thạch.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Khi nói về hoá thạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dựa vào hoá thạch có thể biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật.
II. Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
III. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
IV. Có thể xác định tuổi của hoá thạch bằng phương pháp phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Khi nói về hóa thạch, những phát biểu nào sau đây sai?
I. Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
II. Dựa vào tuổi hóa thạch chúng ta không thể biết được mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
III. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh là hóa thạch.
IV. Tuổi của hóa thạch có thể xác định được nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.
A. III và IV.
B. I và II.
C. I và IV.
D. II và III.
Cho các nội dung về tiến hoá như sau:
(1). Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
(2). Nhân tố làm biến đổi chậm nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là đột biến.
(3). Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá sơ cấp
(4). Tác động của chọn lọc sẽ đào thải một loại alen khỏi quần thể qua một thế hệ là chọn lọc chống lại alen trội.
(5). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiế lên kiểu gen.
(6) Các nhân tố tiến làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định là: đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen.
Có những nội dung nào đúng?
A. 2, 4, 5.
B. 1, 3, 5, 6.
C. 1, 2, 4, 5.
D. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Người ta đánh dấu ADN của một tế bào vi khuẩn bằng đồng vị phóng xạ N15 sau đó nuôi cấy trong môi trường chỉ chứa N14 .Sau khi tế bào này nguyên phân 3 lần , người ta chuyển tất cả tế bào con sang môi trường chứa N15 cho tiếp tục nguyên phân 2 lần .Có bao nhiêu tế bào con chỉ có đồng vị N15 trong ADN
Giả sử dùng N15 đánh dấu phóng xạ để chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn. Đưa 1 phân tử ADN có mang N15 vào môi trường có chứa toàn N14 và cho ADN nhân đôi 4 lần liên tiếp, thì tỷ lệ các phân tử ADN có chứa N15 trong các ADN được tạo ra là:
A. 1/8.
B. 1/32
C. 1/16.
D. 1/4.
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
II. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể trong loài.
III. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
IV. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho 1 vi khuẩn( vi khuẩn này không chứa plasmid và ADN của nó được cấu tạo từ N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thu được 2 loại phân tử ADN trong đó loại ADN chỉ có N14 có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử N15. Phân tử ADN của vi khuẩn nói trên đã nhân đôi bao nhiêu lần?
A. 4 lần
B. 15 lần
C. 16 lần
D. 5 lần