Hướng dẫn: Để vẽ biểu đồ trên thì cần xử lí số liệu, thứ nhất là tính qui mô của 2 biểu đồ; thứ 2 là tính tỉ trọng của từng ngành.
Chọn: C.
Hướng dẫn: Để vẽ biểu đồ trên thì cần xử lí số liệu, thứ nhất là tính qui mô của 2 biểu đồ; thứ 2 là tính tỉ trọng của từng ngành.
Chọn: C.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế ở Đông Nam Bộ có qui mô từ 15.000 đến 100.000 tỉ đồng năm 2007 là
A. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa
B. Thủ Dầu Một, Biên Hòa
C. Vũng Tàu, Biên Hòa
D. Vũng Tàu, Thủ Dầu Một
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có qui mô dân số dưới 500 nghìn người (năm 2007)?
A. Cần Thơ.
B. Biên Hòa.
C. Hạ Long.
D. Đà Nẵng.
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây năm 1990 và năm 2011
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây của nước ta năm 1990 và năm 2011.
b) Nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.
(Liên trường THPT 2019 L1 – Nghệ An – MĐ 301). Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có qui mô dân số dưới 500 nghìn người (năm 2007)?
A. Cần Thơ.
B. Biên Hòa.
C. Hạ Long.
D. Đà Nẵng.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị của nước ta có qui mô dân số trên 1 triệu người là:
A. Hà Nội, Cần Thơ, Hải Phòng.
B. Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đà Nẵng.
D. Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng.
Trung tâm công nghiệp có qui mô lớn nhất của Đông Nam Bộ là
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Thủ Dầu Một.
C. Biên Hòa.
D. Vũng Tàu.
Cho bảng số liệu sau:
GDP của các vùng kinh tế trọng điểm phân theo ngành kinh tế năm 2007. (Đơn vị: tỉ đồng)
a) Vẽ biểu đồ thế hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của các vùng kinh tế trọng điểm nước ta năm 2007.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết.
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG, LÂM VÀ THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA
THEO GIÁ THỰC TẾ
(Đơn vị: tỉ đồng)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm và thuỷ sản của nước ta là:
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ cột chồng.
C. Biểu đồ miền.
D. Biểu đồ cột đôi.
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG, LÂM VÀ THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA
THEO GIÁ THỰC TẾ (Đơn vị: tỉ đồng)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm và thuỷ sản của nước ta là:
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ cột chồng.
C. Biểu đồ miền.
D. Biểu đồ cột đôi.