Đáp án D
Ta có: Glu → 2 Ag
nGlu = 72.10100.180.95100= 0,038 mol → nAg = 0,076 mol → m = 8,208 gam
Đáp án D
Ta có: Glu → 2 Ag
nGlu = 72.10100.180.95100= 0,038 mol → nAg = 0,076 mol → m = 8,208 gam
Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch A g N O 3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng A g N O 3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 21,6 gam; 68,0 gam.
B. 43,2 gam; 34,0 gam.
C. 43,2 gam; 68,0 gam.
D. 68,0 gam; 43,2 gam.
Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 21,6 gam; 68,0 gam
B. 43,2 gam; 34,0 gam
C. 43,2 gam; 68,0 gam
D. 68,0 gam; 43,2 gam
Để tráng một chiếc gương soi người ta phải đun nóng một dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3/NH3. Tính khối lượng bạc sinh ra bám vào gương soi và khối lượng AgNO3 đã dùng, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO 3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO 3 cần dùng lần lượt là
A. 68,0 gam ; 43,2 gam
B. 21,6 gam ; 68,0 gam
C. 43,2 gam ; 68,0 gam
D. 43,2 gam ; 34,0 gam
Cho 13,00 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 80%), khối lượng kết tủa bạc (gam) thu được là
A. 12,48
B. 15,60
C. 6,24
D. 7,80
Cho 13,00 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , đun nóng (hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 80%), khối lượng kết tủa bạc (gam) thu được là
A. 7,80
B. 6,24
C. 15,60
D. 12,48
Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 g glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO 3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra và bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO 3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn):
A. 68 gam; 43,2 gam
B. 21,6 gam; 68 gam
C. 43,2 gam; 68 gam
D. 43,2 gam; 34 gam
Người ta dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucozơ cho một ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết hiệu suất phản ứng là 80%.
A. 0,36
B. 0,72
C. 0,9
D. 0,45
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3/NH3, sau phản ứng thu được 43,2 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%, giá trị của m làĐun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3/NH3, sau phản ứng thu được 43,2 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%, giá trị của m là
A. 57,6.
B. 28,8.
C. 36,0.
D. 45,0.