Để ion hóa nguyên tử H, cần một năng lượng tối thiểu là E = 13,6 eV. Từ đó ta tính được bước sóng ngắn nhất có thể có được trong quang phổ vạch của hiđrô là:
A. 91,34
B. 65,36
C. 12,15
D. 90.51
Để ion hoá nguyên tử hiđrô, người ta cần một năng lượng là 13,6 eV. Tính bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có được trong quang phổ của hiđrô.
Cho: Hằng số Plăng h = 6 , 625 . 10 - 34 J.s; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3 . 10 8 m/s; độ lớn điện tích của êlectron e = 1 , 6 . 10 - 19 C. Để ion hoá nguyên tử hiđrô, người ta cần một năng lượng là 13,6 eV. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có được trong quang phổ hiđrô là
A. 112 nm
B. 91 nm
C. 0,91 μm
D. 0,071 μm
Cho: hằng số Plăng h = 6,625.10–34 J.s; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; độ lớn điện tích của êlectron e = 1,6.10–19 C. Để ion hoá nguyên tử hiđrô, người ta cần một năng lượng là 13,6 eV. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có được trong quang phổ hiđrô là
A. 112 nm.
B. 91 nm.
C. 0,91 μm.
D. 0,071 μm.
Cho: hằng số Plăng ; tốc độ ánh sáng trong chân không ; độ lớn điện tích của êlectron Để ion hoá nguyên tử hiđrô, người ta cần một năng lượng là. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có được trong quang phổ hiđrô là
A.
B.
C.
D.
Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, ba vạch đầu tiên trong dãy Lai-man có bước sóng λ 12 = 121,6 nm; λ 13 = 102,6 nm; λ 14 = 97,3 nm. Bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Ban-me và vạch đầu tiên trong dãy Pa-sen là
A. 686,6 nm và 447,4 nm
B. 660,3 nm và 440,2 nm
C. 624,6 nm và 422,5 nm
D. 656,6 nm và 486,9 nm
Trong quang phổ hiđrô, bước sóng dài nhất ứng với sự chuyển của êlectron từ quỹ đạo ngoài về quỹ đạo K là 121,6 nm; bước sóng ngắn nhất ứng với sự chuyển của êlectron từ quỹ đạo ngoài về quỹ đạo L là 365,0 nm. Nguyên tử hiđrô có thế phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là:
A. 43,4nm
B. 91,2nm
C. 95,2nm
D. 81,4nm
Biết vạch đỏ H α trong quang phổ của H có bước sóng là 656 nm và vạch có bước sóng dài nhất trong dãy Laiman là 112 nm. Bước sóng của vạch thứ hai trong dãy Laiman là
A. 96 , 7 μ m
B. 95 , 7 μ m
C. 0,0957nm
D. 0,957nm
Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô được tính bởi E n = − 13,6 n 2 eV (với n = 1, 2, …). Khi electron trong nguyên tử Hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có bán kính r n = 1 , 908 n m sang quỹ đạo dừng có bán kính nm thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
A. 7 , 299 . 10 14 H z
B. 2 , 566 . 10 14 H z
C. 1 , 094 . 10 15 H z
D. 1 , 319 . 10 16 H z