Ý nào dưới đây là nguyên nhân làm cho diện tích đất trồng, đồi núi trọc tăng nhanh và thúc đẩy quá trình hoang mạc hóa ở các nước đang phát triển ?
Trên bản đồ nông nghiệp Việt Nam, để thể hiện diện tích trồng cây công nghiệp các tỉnh, cần sử dụng phương pháp bản đồ nào sau đây
A. Phương pháp kí hiệu
B. Phương pháp chấm điểm
C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
D. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
Biện pháp nào sau đây dùng để hạn chế sự cạn kiệt tài nguyên khoáng sản trong quá trình phát triển kinh tế?
A. Không sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc khoáng sản
B. Tăng cường ngành công nghiệp cơ khí, luyện kim, khai khoáng
C. Tăng cường ngành công nghiệp khai khoáng, hóa chất, nhiệt điện
D. Sử dụng tiết kiệm, tổng hợp, sản xuất các loại vật liệu thay thế
Ở vùng đồi núi, khi thảm thực vật rừng bị phá hủy, vào mùa mưa lượng nước chảy trần trên mặt đất tăng lên và với cường độ mạnh hơn khiến đất bị xói mòn nhanh chông . Trong tinh huống trên, có sự tác động lẫn nhau của các thành phần nào trong lớp vỏ địa lí ?
A. Khí quyển, sinh quyển, thổ nhưỡng quyển.
B. Sinh quyển, khí quyển, thạch quyển.
C. Sinh quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển.
D. Sinh quyển, khí quyển, thạch quyển.
Những cây hoa màu nào sau đây được trồng ở miền ôn đới ?
A. Khoai tây , đại mạch , yến mạch.
B. Khoai tây , cao lương , kê.
C. Mạch đen , sắn ,kê.
D. Khoai lang , yến mạch , cao lương.
Cây công nghiệp được trồng chủ yếu trên loại đất nào sau đây?
A. Đất phèn
B. Đất mặn
C. Đất feralit
D. Đất cát biển
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ của nước ta có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước do thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
A. Ôn đới.
B. Cận nhiệt.
C. Nhiệt đới.
D. Cận xích đạo.
Làm thế nào để hạn chế sự cạn kiệt nhân công nguồn tài nguyên khoáng sản trong quá trình phát triển kinh tế ?
A. Hạn chế khai thác các khoáng sản trong lòng đất.
B. Phải sử dụng thật tiết kiệm , sử dụng tổng hợp,đồng thời sản xuất các vật liệu thay thế( chất dẻo tổng hợp ).
C. Hạn chế sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc là khoáng sản.
D. Hạn chế khai thác các tài nguyên thiên nhiên.
Cơ cấu diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo các loại rừng : sản xuất , phòng hộ , đặc dụng ở nước ta năm 2013 lần lượt là
A. 93,3% , 6,2% , 0,5%.
B. 87,6% , 5,7% , 6,7% .
C. 75,5% , 22,8% , 1,7%.
D. 80,4% , 18,4% , 1,2%.