Để ghi nhận và phát huy mọi tiềm năng trong xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, pháp luật ghi nhận và đảm bảo quyền tự do kinh doanh của công dân.
Đáp án cần chọn là: B
Để ghi nhận và phát huy mọi tiềm năng trong xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, pháp luật ghi nhận và đảm bảo quyền tự do kinh doanh của công dân.
Đáp án cần chọn là: B
Để ghi nhận và phát huy mọi tiềm năng trong xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, pháp luật ghi nhận và đảm bảo quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tiếp cận thông tin
B. Quyền tự do kinh doanh
C. Quyền lựa chọn việc làm
D. Quyền bình đẳng trong lao động
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là:
a. Mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.
b. Mọi công dân được hoạt động kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng kí kinh doanh.
c. Công dân có thể kinh doanh bất kì ngành, nghề nào theo sở thích của mình.
d. Công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.
e. Chỉ được kinh doanh những mặt hàng đăng kí trong giấy phép kinh doanh.
Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh là biểu hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Quyền bình đẳng trong lĩnh vực xã hội.
B. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.
C. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
D. Quyền bình đẳng trong lao động.
Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tự do lựa chọn loại hình kinh doanh phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong
A. lĩnh vực an ninh- quốc phòng.
B. tuyển dụng lao động.
C. lĩnh vực kinh doanh.
D. tìm kiếm việc làm.
Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử là quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Kinh doanh.
B. Sản xuất.
C. Lao động.
D. Công dân.
Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân pháp luật?
A. Xử lí kiên quyết những hành vi tham nhũng không phân biệt, đối xử.
B. Xây dựng hệ thống cơ quan tư pháp trong sạch, dân chủ, nghiêm minh.
C. Xây dựng hệ thống pháp luật phù hợp với yêu cầu của thời kì hội nhập.
D. Xây dựng hệ thống cơ quan quốc phòng trong sạch, vững mạnh.
Nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật, làm cơ sở pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và lợi ích của công dân, nhà nước và xã hội để nhằm đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về
A. Quyền và nghĩa vụ
B. Trách nhiệm và nghĩa vụ
C. Trách nhiệm pháp lí
D. Trách nhiệm công dân
Mọi cá nhân, tổ chức lựa chọn ngành , nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật được hiểu là mọi cá nhân tổ chức đều bình đẳng
A. Trong kinh doanh.
B. Khi tham gia các quan hệ kinh tế.
C. Trong sản xuất, buôn bán.
D. Khi tham gia các quan hệ thương mại.
Câu 51: Bình đẳng trong kinh doanh là quyền bình đẳng của công dân
A.trước pháp luật về kinh doanh.
B. trong tuyển dụng lao động.
C. trong tuyên truyền pháp luật.
D. về lợi ích trong kinh doanh.
Câu 52: Tú thường xuyên nghỉ học không có lí do. Tìm hiểu nguyên nhân, được biết là do gần tết nguyên đán nên bố mẹ bạn Tú sản xuất rượu giả để bán kiếm lời và bắt Tú nghỉ học để tham gia. Hành vi đó của bố mẹ bạn Tú đã vi phạm quyền bình đẳng trong những lĩnh vực nào dưới đây?
A.Học tập, hôn nhân và gia đình.
B. Hình sự, hôn nhân và gia đình.
C. Hành chính, hôn nhân và gia đình.
D. Lao động, hôn nhân và gia đình
Câu 53: Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, hai công ty A và B trong cùng một địa bàn đều được miễn giảm thuế trong thời gian một năm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong sản xuất kinh doanh.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
D. Bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế.
Câu 54: Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A.Lựa chọn loại hình kinh doanh.
B. Tìm kiếm thị trường kinh doanh.
C. Giao kết hợp đồng lao động.
D. Lựa chọn hình thức kinh doanh.
Câu 55: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được hiểu là
A. cha mẹ phải tôn trọng ý kiến của con.
B. cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.
C. cha, mẹ cùng nhau yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc các con.
D. cha, mẹ phải chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con
Câu 56: Sau khi kết hôn, hai vợ chồng mua được một mảnh đất nhưng người chồng tự ý bán mà không bàn bạc với vợ. Việc làm này vi phạm đến quan hệ nào trong quyền bình đẳng giữa vợ và chồng?
A.Quan hệ tài sản B.Quan hệ sở hữu C.Quan hệ hôn nhân D.Quan hệ nhân thân
Câu 57: Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ
A. tài sản và tình cảm. B. nhân thân và tài sản.
C. nhân thân và tình cảm. D. đạo đức và tài sản.
Câu 58: Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc con cái, anh A đã vi phạm về quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân. B. tài sản chung. C. tài sản riêng. D. tình cảm.
Câu 59: Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
A.Dân chủ, công bằng, tiến bộ.
B. Tích cực, chủ động, tự quyết
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
D.Tự giác, trách nhiệm, tận tâm
Câu 60. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn
A. việc làm theo sở thích của mình.
B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.