Để điều tiết thị trường, Nhà nước coi thuế như là 1...?
A. Vũ khí. B. Phương tiện. C. Công cụ. D. Vai trò.
Để điều tiết thị trường, Nhà nước coi thuế như là 1...?
A. Vũ khí. B. Phương tiện. C. Công cụ. D. Vai trò.
Nhà nước sử dụng thuế để điều tiết thị trường. Lúc này, thuế đóng vai trò là ... ? A. Cán cân. B. Công cụ. C. Phương tiện. D. Trợ giúp.
Đâu không phải là vai trò của tín dụng? A. Là công cụ để ngân sách thu được nhiều lãi. B. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của nhà nước. C. Thúc đẩy sản xuất lưu thông. D. Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư.
" Thu nhập cao, đánh thuế càng nhiều" là việc làm thể hiện vai trò gì của thuế? A. Thực hiện công bằng xã hội. B. Quản lý nhân lực. C. Hạn chế lạm phát. D. Đảm bảo lao động xã hội.
Câu 1: Tác dụng chủ yếu của bom, đạn hóa học chứa khí độc là gì? A. Làm thay đổi môi trường sống của đối phương. B. Để sát thương sinh lực đối phương. C. Phá hoại các loại vũ khí của đối phương. D. Làm nhiễm độc nguồn nước của đối phương. Câu 2: Tại sao thường dùng cát để dập tắt dám cháy khi bom Na pan, bom xăng của địch gây cháy? A. Cát sẽ ngấm hết hỗn hợp chất cháy làm tắt đám cháy. B. Để ngăn nguồn ô xy cung cấp cho sự cháy. C. Cát vừa rẻ, vừa có khả năng phản ứng với mọi hỗn hợp cháy. D. Nhanh chóng lấp đầy và kín khu vực cháy. Câu 3: Muốn ngụy trang tốt để phòng tránh bom, đạn của địch phải làm gì? A. Xây dựng lực lượng quân đội mạnh. B. Tăng cường số lượng vũ khí cho lực lượng vũ trang. C. Đào hầm, hố, giao thông hào để ẩn nấp. D. Tăng cường sức mạnh quân sự của đất nước. Câu 4:Trong chiến tranh, địch thường dùng loại bom, đạn nào để phá hủy hệ thống điện của ta? A. Bom từ trường. B. Bom điện từ. C. Thủy lôi từ trường. D. Tên lửa hành trình. Câu 5: Lực lượng nào đảm nhiệm chủ yếu việc đánh trả kịp thời để hạn chế tác hại của bom, đạn địch? A. Lực lượng không quân đánh trả. B. Lực lượng dân quân đánh trả là chủ yếu. C. Lực lượng thanh niên xung kích đánh trả. D. Lực lượng vũ trang đánh trả. Câu 6: Hỗn hợp nhôm, phốt pho được sử dụng làm gì trong quân sự? A. Là chất xúc tác trong bom cháy. B. Sử dụng làm chất cháy nhồi trong bom cháy. C. Làm chất tạo khói trong bom cháy. D. Làm thuốc mồi dẫn cháy trong bom cháy. Câu 7: Khi Napan cháy bám lên quần áo, cần phải xử lí thế nào? A. Nhanh chóng cởi bỏ quần áo và dập bằng chăn ướt. B. Dùng tay phủi ngay để dập tăt đám cháy. C. Nhanh chóng vượt ra ngoài cùng với hướng gió. D. Nhanh chóng vượt ra ngoài ngược với hướng gió. Câu 8: Một nội dung biện pháp phòng tránh bom, đạn của địch là gì? A. Tập trung vào nơi an toàn nhất có lực lượng bảo vệ. B. Khẩn trương sơ tán khi có bom đạn. C. Sơ tán, phân tán các nơi tập trung dân cư. D. Ngụy trang thân thể kín đáo. Câu 9: Dùng tay che dưới ngực, miệng hơi há ra khi nghe tiếng rít của bom có tác dụng gì? A. Tăng cường hô hấp nhằm chống ngạt thở. B. Để bảo vệ nơi quan trọng nhất của cơ thể. C. Giảm tối đa diện tích của cơ thể, hạn chế thương vong. D. Để giảm sức ép của bom, đạn. Câu 10: Khi phát hiện thấy bom, đạn của địch để lại, mỗi người cần phải làm gì? A. Cùng mọi người khiêng, vác ra khỏi nơi nguy hiểm, tránh gây nổ. B. Đánh dấu, để nguyên tại chỗ và báo ngay cho người có trách nhiệm. C. Lập tức đứng ra xa, đồng thời dùng lửa đốt. D. Tại thời điểm đó, tự bản thân phải có trách nhiệm xử lí. Câu 11: Dùng phương tiện, vật chất gì để khắc phục hiệu quả, kịp thời khi bom, đạn Na pan, bom xăng của địch gây cháy? A. Bằng mọi cách làm cho cháy nhanh, kết thúc sự cháy. B. Dùng cát là giải pháp duy nhất hạn chế sự cháy. C. Cát, bọt khí, bao tải nhúng nước. D. Nước, quạt gió tốc độ mạnh. Câu 12: Tại sao bom từ trường chủ yếu dùng để đánh phá đường giao thông? A. Vì khi có sắt thép đi qua, ngòi nổ cảm nhận tín hiệu điện gây nổ. B. Tạo từ trường mạnh làm tê liệt thần kinh đối phương. C. Nó sẽ làm hỏng hệ thống điện của xe cơ giới đi qua. D. Vì mọi vật đi qua đều tác động tới tín hiệu điện gây nổ. Câu 13: Hiểu biết về một số loại bom, đạn và thiên tai để làm gì? A. Kịp thời chủ động để xử lí mọi sự cố do bom, đạn để lại. B. Để phòng tránh, giảm nhẹ hoặc loại trừ thiệt hại do chúng gây ra. C. Khắc phục triệt để mọi sự cố thiên tai, các loại bom, đạn gây ra. D. Chủ động để xử lí mọi tình huống khi bão lụt xảy ra. Câu 14: Nội dung cụ thể của các biện pháp phòng tránh bom, đạn của địch không có một trong các nội dung sau? A. Ngụy trang, giữ bí mật chống trinh sát của địch. B. Phải thông báo, báo động kịp thời. C. Nên hoạt động ở nơi ít bom đạn. D. Phải tổ chức trinh sát kịp thời. Câu 15: Loại bom, đạn nào sau đây không phải loại có điều khiển? A. Đạn vạch đường. B. Bom từ trường. C. Bom mềm. D. Bom điện từ. Câu 16:Loại bom, đạn nào sau đây không có điều khiển? A. Bom CBU – 55. B. Bom CBU – 24. C. Bom GBU – 17. D. Đạn K56. Câu 17: Thiệt hại nào sau đây không phải do bom, đạn địch gây ra? A. Lũ lụt lớn, sạt lở núi và lũ quét đã phá hủy đường giao thông. B. Chất cháy Na pan làm cháy rừng trên một diện tích rộng lớn. C. Chất độc hóa học đã hủy diệt môi trường sống của con người. D. Vũ khí chính xác gây nhiều thiệt hại về người và của cho đối phương. Câu 18: Khi có phốt pho cháy bám vào cơ thể, cần phải xử lí thế nào? A. Dùng ngay bọt khí để hạn chế sự cháy. B. Dùng ngay phèn xanh (Sunphát đồng) để dập cháy. C. Dùng tay chà sát mạnh để dập cháy. D. Dùng ngay nước đá để dập cháy.
Đâu là quyền của công dân trong việc thực hiện pháp luật về thuế? A. Công dân được hưởng lợi ích từ thuế qua các hàng hóa, dịch vụ công cộng do nhà nước cung cấp. B. Công dân khai và nộp thuế đầy đủ. C. Chịu phạt khi nộp thuế không đúng thời hạn. D. Công dân được nhà nước hoàn trả trực tiếp.
Công ty A có 100 nhân viên và có 20 nhân viên phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Công ty A sẽ có nghĩa vụ gì? A. Quyết toán thuế vào lương và nộp thuế vào ngân sách nhà nước. B. Hoàn trả phần thuế cho nhân viên. C. Khấu trừ thuế vào lương và nộp thuế vào ngân sách nhà nước. D. Nộp thuế vào ngân sách nhà nước bằng tiền trích từ lợi nhuận công ty.
Câu 12: Thị trường giúp người tiêu dùng điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất là thể hiện chức năng nào sau đây? A. Cung cấp thông tin. C. Thúc đẩy độc quyền. B. Tiền tệ thế giới. D. Phương tiện cất trữ. Câu 13: Một trong những quan hệ cơ bản của thị trường là quan hệ A . Thưởng - phạt. B. Cho . nhận. C. Trên – dưới D. Mua – bán. Câu 14: Theo phạm vi của quan hệ mua bán, thị trường được phân chia thành thị trường A. trong nước và quốc tế. B. hoàn hảo và không hoàn hảo. D. cung - cầu về hàng hóa. C. truyền thống và trực tuyến. Câu 15: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng A. trao đổi hàng hóa. C. đánh giá hàng hóa.. B. thực hiện hàng hóa. D. thông tin. Câu 16: Một trong những quan hệ cơ bản của thị A. Sản xuất — tiêu dùng. trường là quan hệ B. Hàng hóa – tiền tệ. C. Trung gian nhà nước. D. Phân phối — sản xuất. Câu 17: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng A. thực hiện. B. kiểm tra hàng hóa. C. đánh giá. D. trao đổi hàng hóa Câu 18: Thị trường cung cấp những thông tin, quy mô cung cầu, chất lượng, cơ cấu, chủng loại hàng hóa, điều kiện mua bán là thể chức năng nào dưới đây của thị trường? B. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng. A. Thông tin. C. Mã hóa. D. Điều tiết sản xuất. Câu 19: Thị trưởng không có yếu tố nào dưới đây? A. Người mua. B. Luật sư. C. Hàng hóa, D. Người bán. Câu 20: Thị trường không bao gồm quan hệ nào dưới đây ? A. Cung - cầu. B. Hàng hóa – tiền tệ. D. Ông chủ - nhân viên C. mua – bán. BÀI 4: CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG Câu 1: Trong nền kinh tế hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cơ chế thị trường? A. Hạ giá thành sản phẩm. B. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp. C. Đổi mới công nghệ sản xuất. Đ. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Câu 2: Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó được gọi là A. giá trị sử dụng B. tiêu dùng sản phẩm, C. phân phối sản phẩm. D. giá cả hàng hoá. Câu 3: Xét về mặt bản chất A. thượng đế của nền kinh tế, việc điều tiết của cơ chế thị trường được ví như B. mệnh lệnh. C. ý niệm tuyệt đối. D. bàn tay vô hình. Câu 4: Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định được gọi là B. giá cả thị trường. C. giá trị thặng dư. D. giá trị sử dụng Câu đó được gọi là 5: Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phi sản xuất và lưu thông hàng hoa B. tiêu dùng sản phẩm. D. giá trị sử dụng A. giá cá cá biệt. A. phân phối sản phẩm. C. giá cả hàng hoá.
Thuế là gì? Vai trò của thuế?
Ông M bị tàn tật, hàng tháng ông nhận được một khoản trợ cấp của nhà nước. Tuy không nhiều nhưng số tiền cũng để ông trang trải cuộc sống hàng ngày. Điều này thể hiện vai trò gì của ngân sách Nhà nước? A. Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy Nhà nước. B. Là công cụ điều tiết thị trường. C. Là công cụ điều tiết thu nhập và tạo quỹ phúc lợi xã hội. D. Tạo lập quỹ dự trữ quốc gia.