Để đi đến dự thảo Hiệp định Pa-ri về Việt Nam (tháng 10 - 1972), Hội nghị bốn bên ở Pa-ri đã trảỉ qua bao nhiêu phiên họp chung và bao nhiêu cuộc tiếp xúc riêng?
A. 120 cuộc họp chung và 20 cuộc tiếp xúc riêng
B. 202 cuộc họp chung và 24 cuộc tiếp xúc riêng
C. 150 cuộc họp chung và 15 cuộc tiếp xúc riêng
D. 180 cuộc họp chung và 26 cuộc tiếp xúc riêng
Để đi đến dự thảo Hiệp định Pa-ri về Việt Nam (tháng 10 - 1972), Hội nghị bốn bên ở Pa-ri đã trảỉ qua bao nhiêu phiên họp chung và bao nhiêu cuộc tiếp xúc riêng?
A. 120 cuộc họp chung và 20 cuộc tiếp xúc riêng
B. 202 cuộc họp chung và 24 cuộc tiếp xúc riêng
C. 150 cuộc họp chung và 15 cuộc tiếp xúc riêng
D. 180 cuộc họp chung và 26 cuộc tiếp xúc riêng
Để đi đến dự thảo Hiệp định Pa-ri về Việt Nam (tháng 10 - 1972), Hội nghị bốn bên ở Pa-ri đã trảỉ qua bao nhiêu phiên họp chung và bao nhiêu cuộc tiếp xúc riêng?
A. 120 cuộc họp chung và 20 cuộc tiếp xúc riêng.
B. 202 cuộc họp chung và 24 cuộc tiếp xúc riêng.
C. 150 cuộc họp chung và 15 cuộc tiếp xúc riêng.
D. 180 cuộc họp chung và 26 cuộc tiếp xúc riêng.
Cuộc đấu tranh công khai, họp pháp trong những năm 1936 - 1939 ở Việt Nam thực sự là
A. một cao trào cách mạng dân tộc dân chủ.
B. một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C. một cuộc đấu tranh giai cấp.
D. một cuộc tuyên truyền vận động chủ nghĩa Mác - Lênin.
trong cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nước(1954-1975), nhân dân Việt Nam cơ bản hoàn thành sự nghiệp "đánh cho mỹ cút" với sự kiện nào sau đây: A: Cuộc tổng tiến công chiến lược 1972. B: Trận “Điện Biên Phủ trên không” 1972 C: Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (27/1/1973). D: Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Nguyên nhân chung quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) và cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) ở Việt Nam là gì?
A. Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân ta.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Lực lượng tham gia cách mạng được xây dựng, chuẩn bị chu đáo.
D. Khối đại đoàn kết toàn dân không ngừng được xây dựng, củng cố.
Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là
A. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.
Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là
A. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới
Trong cuộc họp nào, Trung ương Đảng đã chọn ngày 19/12/1946 là ngày quyết định phát động toàn quốc kháng chiến?
A. Cuộc họp của Ban Chấp hành Trung ương Đảng sau khi ta kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
B. Cuộc họp của Ban Chấp hành Trung ương Đảng sau khi Hội nghị trù bị ở Đà Lạt thất bại (tháng 5/1946).
C. Cuộc họp của Chính phù Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ngay sau khi đón phái đoàn Việt Nam trở về từ Hội nghị Phôngtennơblô.
D. Cuộc họp của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương mô rộng tại Vạn Phúc - Hà Đông (tháng 12/1946).