có mDD KOH = 100 gam
⇒ mKOH = 100.32% = 32 gam
⇒ mH2O (trong dung dịch ) = 100 - 32 = 68 gam
Mặt khác d H2O = 1 g/ml
⇒ V H2O = mH2OdmH2Od = 681681 = 68 ml
$m_{KOH} = 100.32\% = 32(gam)$
$m_{H_2O} = m_{dd} - m_{KOH} = 100 - 32 = 68(gam)$
có mDD KOH = 100 gam
⇒ mKOH = 100.32% = 32 gam
⇒ mH2O (trong dung dịch ) = 100 - 32 = 68 gam
Mặt khác d H2O = 1 g/ml
⇒ V H2O = mH2OdmH2Od = 681681 = 68 ml
$m_{KOH} = 100.32\% = 32(gam)$
$m_{H_2O} = m_{dd} - m_{KOH} = 100 - 32 = 68(gam)$
Để có 100g dd KOH 32% cần khối lượng nước là bao nhiêu
: Trung hoà 200ml dd H2SO4 1M bằng dd NaOH 20%.
a/ Viết PTHH của phản ứng.
b/ Tính khối lượng dd NaOH đã dùng.
c/ nếu trung hoà dd axit trên bằng dd KOH 5,6% có khối lượng riêng là 1,045g/ml, thì cần bao nhiêu ml dd KOH?
Trung hòa 30ml dd H2SO4 1m cần dung 50 ml dung dịch NaOH:
a) Viết PTHH
b)Tính nồng độ dd NaOH đã dùng
c) Nếu trung hòa dd H2SO4 ở trên bằng dd KOH 5,6% có khối lượng riêng 1,045g/ml thì cần bao nhiêu ml KOH
Cần hòa tan bao nhiêu g K2O vào 70,6g nước để có được dd KOH 14%
cho dd koh 5,6% vào 100g dd h2so4 19,6%. a. tính khối lượng dd koh 5,6% phản ứng. b. tính c% của dd k2so4 thu được sau phản ứng
Cho PTHH: CuO + H2SO4 −−→ CuSO4 + H2O. Nếu cho 32 g CuO tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 thì khối lượng CuSO4 thu được và khối lượng H2SO4 phản ứng là bao nhiêu?
cần lấy khối lượng nước là bao nhiêu để trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 42 gam H2 SO4
A là công thức phân tử của tinh thể ngậm nước CuSO4.nH2O trong đó chứa 36% lượng nước kết tinh.
a) Xác định công thức phân tử của A?
b) cần bao nhiêu g tinh thể A và bao nhiêu g tinh thể CuSO4 8% để khi trộn vào nhau thì thu được 280g dd CuSO4 16%
Hoà tan 7,8 g K trong nước. a)Viết PTPƯ. b) Tính Vh2 sinh ra(đktc). c) tính khối lượng bazo tạo thành. d) Nếu 400 g nước tham gia pư trên thì nồng độ phần trăm của dd bazo là bao nhiêu? Mn giýp mik vs ạ. Mik đg cần gấp.