Đáp án D
Trong dãy đồng đẳng của benzen có π + v= 4( gồm 1 vòng và 3 liên kết π)
→ Công thức chung của dãy đồng đẳng của benzen là CnH2n-6 ( n ≥ 6).
Đáp án D
Trong dãy đồng đẳng của benzen có π + v= 4( gồm 1 vòng và 3 liên kết π)
→ Công thức chung của dãy đồng đẳng của benzen là CnH2n-6 ( n ≥ 6).
Các chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng có công thức chung CnH2n+2.
A. CH4, C2H2, C3H8, C4H10, C6H12.
B. CH4, C3H8, C4H10, C5H12.
C. C4H10, C5H12, C6H12.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Cho công thức chung của các axit cacboxylic sau:
(I) Axit đơn chức CxHyCOOH.
(II) Axit hai chức CxHy(COOH)2.
(III) Axit đa chức no CnH2n+2(COOH)x
(IV) Axit đơn chức có một liên kết π ở gốc CnH2n-1COOH (n ≥ 2).
(V) Axit đơn chức no CnH2n+2O2 (n ≥ 1).
Những công thức chung của các axit cacboxylic nào sau đây đúng ?
A. (I), (II)
B. (III), (V)
C. (I), (II), (V)
D. (I), (II), (IV)
Tổng số liên kết xích-ma có trong phân tử aren có công thức CnH2n-6 là
A. 3n - 7.
B. 2n - 6.
C. n - 1.
D. 3n - 6.
Tổng số liên kết xích ma có trong phân tử aren có công thức CnH2n-6 là
A. 3n - 7.
B. 2n - 6.
C. n - 1.
D. 3n - 6.
Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. ankan.
B. anken
C. ankin
D. aren
Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. ankan.
B. anken
C. ankin
D. aren
Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+2. M thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. ankan.
B. không đủ dữ kiện để xác định.
C. ankan hoặc xicloankan.
D. xicloankan.
Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+2. M thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. ankan.
B. không đủ dữ kiện để xác định.
C. ankan hoặc xicloankan.
D. xicloankan.
Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào ?
A. không đủ dữ kiện để xác định
B. ankan
C. ankan hoặc xicloankan
D. xicloankan
Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+2. M thuộc dãy đồng đẳng nào ?
A. ankan.
B. không đủ dữ kiện để xác định.
C. ankan hoặc xicloankan.
D. xicloankan.