Để giữa gìn hòa bình, an ninh và trật tự thế giới sau chiến tranh, Hội nghị Ianta đã quyết định vấn đề gì?
A. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.
B. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh.
C. Phân chia các khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng trên thế giới.
D. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước bại trận.
1.Nhiệm vụ quan trọng nhất của nhân dân châu Á, châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Giải phóng dân tộc.
B. Xây dựng và phát triển đất nước.
C. Thành lập các tổ chức liên kết khu vực.
D. Lật đổ chế độ độc tài thân Mỹ
2.Khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thành tựu lớn nhất về kinh tế Mĩ đạt được là gì?
A. Nền kinh tế chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
B. Nước có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
C. Trung tâm hàng không vũ trụ lớn nhất thế giới.
D. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
3.Cộng đồng châu Âu (EC) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á đều ra đời trong bối cảnh
A. xu thế liên kết khu vực phát triển mạnh.
B. trật tự hai cực I-an-ta vừa được hình thành.
C. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
D. Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu khủng hoảng về mọi mặt
Nhiệm vụ quan trọng nhất của nhân dân châu Á, châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Giải phóng dân tộc.
B. Xây dựng và phát triển đất nước.
C. Thành lập các tổ chức liên kết khu vực.
D. Lật đổ chế độ độc tài thân Mỹ
Sau chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản bị quân đội Mỹ chiếm đóng gọi là chế độ A. quân chủ B.Quân quản C .quân đồng minh D. quân đội
Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng dưới danh nghĩa quân Đồng minh?
A. Anh
B. Pháp
C. Liên Xô
D. Mĩ
Câu 1 Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng dưới danh nghĩa quân Đồng minh?
A. Anh
B. Pháp
C. Liên Xô
D. Mĩ
Câu 2 Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu vào khoảng thời gian nào?
A. Những năm 50 của thế kỉ XX.
B. Những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 3 Nội dung cơ bản của hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật (1951) là
A. Mĩ cam kết không xâm lược Nhật Bản
B. Mĩ tái vũ trang cho Nhật
C. Nhật Bản được đặt dưới sự bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ trên lãnh thổ Nhật
D. Chấm dứt thời kì chiếm đóng của Đồng minh ở Nhật Bản
Câu 4 Nhân tố nào được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam
B. Sự viện trợ của Mĩ cho Nhật Bản
C. Sự viện trợ của các nước Tây Âu cho Nhật Bản
D. Thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại
Câu 5 Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm gì nổi bật?
A. Phát triển chậm chạp
B. Phát triển nhanh chóng
C. Phát triển không ổn định
D. Khủng hoảng, suy thoái kéo dài
Câu 6 Đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Mềm mỏng về chính trị, tập trung vào phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại
B. Kí hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (08 - 09 - 1951).
C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.
Câu 7 Nội dung nào sau đây không phải đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thất nghiệp trầm trọng, thiếu thốn lương thực thực phẩm.
B. Đất nước gặp nhiều khó khăn: thất nghiệp, thiếu thốn lương thực, thực phẩm…
C. Phát triển thần kì, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
D. Đất nước bị quân đội nước ngoài chiếm đóng.
Câu 8 Đâu không phải là cải cách dân chủ mà Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh đã thi hành ở Nhật Bản sau chiến tranh?
A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế.
B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Thông qua và thực hiện các đạo luật lao động.
D. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
Câu 9 Ý nghĩa quan trọng nhất của các cải cách mà lực lượng Đồng minh đã thực hiện ở Nhật Bản giai đoạn 1945-1951 là
A. Khôi phục nền kinh tế Nhật Bản đạt mức trước chiến tranh
B. Dân chủ hóa Nhật Bản, tạo điều kiện để nước Nhật phát triển ở giai đoạn sau
C. Tạo mầm mống để chủ nghĩa quân phiệt phát triển trở lại
D. Đưa Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm tài chính lớn của thế giới
Câu 10 Nguyên nhân khách quan thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
B. Các công ty Nhật Bản năng động, có sức cạnh tranh cao
C. Vai trò điều tiết, quản lý của nhà nước
D. Tận dụng được các điều kiện thuận lợi từ bên ngoài
Câu 11 Nguyên nhân chủ yếu quyết định sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là
A. Áp dụng khoa học- kĩ thuật vào sản xuất
B. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước
C. Vai trò của con người Nhật Bản
D. Chi phí cho quốc phòng ít
Câu 12 Một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định tạo ra sự tăng trưởng kinh tế "thần kì" của Nhật Bản là
A. Gắn liền với những điều kiện quốc tế thuận lợi
B. Có chính sách đối nội và đối ngoại phù hợp
C. Liên kết chặt chẽ với các nước phát triển
D. Con người được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm
Câu 13 Nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ và Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì giống nhau?
A. Lợi dụng vốn đầu tư nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
B. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
C. Phát huy truyền thống tự lực.
D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào.
Câu 14 Để phát triển khoa học - kĩ thuật, Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?
A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp cơ khí, chế tạo máy móc.
C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
Câu 15 Chế độ chính trị của Nhật Bản hiện nay là gì?
A. Chế độ xã hội chủ nghĩa
B. Chế độ cộng hòa tổng thống
C. Chế độ quân chủ lập hiến
D. Chế độ quân chủ chuyên chế
Câu 16 Bài học quan trọng nhất Việt Nam có thể học tập từ sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là
A. Tranh thủ các nguồn viện trợ từ bên ngoài
B. Hạn chế ngân sách quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế
C. Đầu tư phát triển giáo dục con người
D. Tăng cường vai trò quản lý điều tiết của nhà nước
1 Hội nghị Ianta ( tháng 2/945) không thông qua quyết định nào?
A Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B Phân chia phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô tại Châu Âu.
C Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.
D Giao cho quân Pháp việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương.
2 Vì sao "trật tư hai cực I-an-ta" bị sụp đổ?
A Liên Xô và Mĩ đặt quan hệ ngoại giao với nhau.
B Liên Xô và Mĩ đều suy yếu vị thế kinh tế, chính trị trên thế giới.
C Liên Xô và Mĩ hợp tác trở lại.
D Liên Xô và Mĩ nhận thấy sự đối đầu không còn cần thiết.
3 Hậu quả lớn nhất do cuộc "chiến tranh lạnh" mang lại cho thế giới là gì?
A Nhân dân các nước châu Á, châu Phi chịu bao khó khăn, đói nghèo.
B Nhiều nước trên thế giới chị chia cắt.
C Các cuộc chiến tranh xâm lược vẫn tiếp tục diễn ra.
D Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
4 Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A ngoại giao mềm mỏng, tập trung vào xây dựng và phát triển kinh tế.
B thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước XHCN.
C tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược nhằm khôi phục ách thống trị đối với các thuộc địa trước đây.
D ủng hộ phong trào đấu tranh vì hòa bình của nhân dân lao động thế giới.
Chọn phương án thích hợp nhất để điền các từ vào chỗ trống (...) nói về xu thế của thế giới ngày nay
(1)hoà hoãn và hoà dịu; (2)nhiều trung tâm; (3)kinh tế làm chiến lược quan trọng, (4)xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái.
(1)kinh tế làm chiến lược quan trọng; (2)hoà hoãn và hoà dịu; (3)nhiều trung tâm; (4)xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái.
(1)nhiều trung tâm; (2)kinh tế làm chiến lược quan trọng; (3)hoà hoãn và hoà dịu; (4)xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái.
(1)hoà hoãn và hoà dịu; (2)kinh tế làm chiến lược quan trọng; (3)nhiều trung tâm; (4)xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái.
Một là, xu thế ……………………..…(1) trong quan hệ quốc tế
Hai là, trật tự thế giới mới .……………………………(2)
Ba là, các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển………………(3).
Bốn là, ở nhiều khu vực lại xẩy ra những …………………………(4)
Chọn phương án thích hợp nhất để điền các từ vào chỗ trống (...) nói về xu thế của thế giới ngày nay
(1)hoà hoãn và hoà dịu; (2)nhiều trung tâm; (3)kinh tế làm chiến lược quan trọng, (4)xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái.
(1)kinh tế làm chiến lược quan trọng; (2)hoà hoãn và hoà dịu; (3)nhiều trung tâm; (4)xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái.
(1)nhiều trung tâm; (2)kinh tế làm chiến lược quan trọng; (3)hoà hoãn và hoà dịu; (4)xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái.
(1)hoà hoãn và hoà dịu; (2)kinh tế làm chiến lược quan trọng; (3)nhiều trung tâm; (4)xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái.
Một là, xu thế ……………………..…(1) trong quan hệ quốc tế
Hai là, trật tự thế giới mới .……………………………(2)
Ba là, các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển………………(3).
Bốn là, ở nhiều khu vực lại xẩy ra những …………………………(4)