Đáp án: B. Cao nguyên Mộc Châu
Giải thích: (trang 139 SGK Địa lí 8).
Đáp án: B. Cao nguyên Mộc Châu
Giải thích: (trang 139 SGK Địa lí 8).
Tổng hợp điều kiện tự nhiên theo ba khu vực sau và báo cáo trước lớp:
- Khu núi cao hoàng Liên Sơn.
- Khi cao nguyên Mộc Châu.
- Khu đồng bằng Thanh Hóa.
Căn cứ vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa đã vẽ trên lát cắt của ba trạm khí tượng Hoàng Liên Sơn, Mộc Châu, Thanh Hóa, trình bày sự khác biệt của khi hậu trong khu vực (tham khảo bảng 410.1)?
- Dựa vào hình 14.1 nhận xét sự phân bố các núi, cao nguyên và đồng bằng ở phần đất liên và đảo của khu vực Đông Nam Á?
Phía tây phần đất liền của khu vực Đông Á có địa hình chủ yếu là:
A. Hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng rộng.
B. Hệ thống núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng.
C. Vùng đồi, núi thấp và đồng bằng rộng.
D. Các bồn địa và đồng bằng rộng.
5 PHÚT THÔI CÁC CHỊ OIII
Câu 12. Nhân tố tự nhiên nào sau đây ít ảnh hưởng nhất đến phân bố dân cư châu Á?
A. Địa hình. B. Khí hậu. C. Nguồn nước. D. Khoáng sản.
Câu 13. Hệ thống núi, sơn nguyên của khu vực Đông Á phân bố chủ yếu ở
A. phía tây Trung Quốc. B. phía đông Trung Quốc.
C. bán đảo Triều Tiên. D. toàn bộ phần đất liền.
Câu 14. Dãy núi được coi “hàng rào khí hậu” giữa khu vực Trung Á và Nam Á là dãy
A. Gát Đông. B. Gát Tây. C. Hi-ma-lay-a. D. Côn Luân.
Câu 15. Dân cư Nam Á tập trung đông ở khu vực
A. sơn nguyên Đê-can. B. đông bắc Ấn Độ.
C. đồng bằng, ven biển. D. vùng núi Hi-ma-lay-a.
Câu 16. Kiểu khí hậu phổ biến trong các vùng nội địa châu Á là kiểu
A. lục địa. B. núi cao. C. hải dương. D. địa trung hải.
Câu 17. Châu Á là châu lục có diện tích rộng lớn thứ mấy thế giới?
A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư.
Câu 18. Hiện nay tỷ lệ gia tăng dân số châu Á đã giảm đáng kể, chủ yếu là do
A. thiên tai. B. đói nghèo. C. chuyển cư. D. chính sách dân số.
Câu 19. Lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất ở châu Ávì thích hợp với
A. đất đỏ bandan màu mỡ, khí hậu mát mẻ.
B. khí hậu ấm áp, đất đồi núi lớn.
C. đồng bằng màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.
D. khí hậu nóng khô, đất mặn ven biển lớn.
Câu 20. Nhân tố tự nhiên nào sau đây ít ảnh hưởng nhất đến phân bố dân cư châu Á?
A. Địa hình. B. Khí hậu. C. Nguồn nước. D. Khoáng sản.
Câu 21. Địa hình chủ yếu của Tây Nam Á là
A. núi và cao nguyên. B. đồng bằng, đồi
-Ở Nam á nơi có lượng mưa đến 12.000 mm/5 thuộc loại cao nhất thế giới phân bố khu vực nào?
A . Vùng nội địa cao Nguyên đê cần
B. Vùng ven biển phía tây bán đảo ấn Độ
C. Vùng đồng bằng Bắc ấn Độ
Đ. Vùng đồng bằng ấn hằng
-Cuộc cách mạng xanh và cuộc cách mạng trắng trong ngành công nghiệp của ấn Độ có tác dụng gì?
A. Giải quyết tốt vấn đề đảm bảo lương thực tốt cho nhân dân
B. Giải quyết tốt vấn đề lương thực thực phẩm cho nhân dân
C. Giải quyết tốt vấn đề tăng số lượng đàn bò của ấn Độ
Đ. Giải quyết tốt vấn đề xuất khẩu lúa gạo cho ấn Độ
câu 1:
a.châu á có đặc điểm địa hình ntn? Việt nam có các dãy núi, đồng bằng lớn nào?
b, khí hậu lục địa khô phân bố ở các khu vực nào của châu á? nêu đặc điểm của khí hậu này?
Đặc điểm nổi bật của tự nhiên khu núi cao Hoàng Liên Sơn là:
A. Cao nhất, lạnh nhất Việt Nam với nền địa chất mắcma - kiểu rừng ôn đới phát triển trên đất mùn núi cao.
B. Cao, chủ yếu rừng cận nhiệt.
C. Rừng ôn đới và cận nhiệt đới phát triển trên đất feralit.
D. Đất feralit phát triển trên đá vôi - kiểu rừng nhiệt đới rất phổ biến.
Câu 28. Tài nguyên khoáng sản của nước ta phân bố không đều, tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Vùng núi Trung Bộ B. Vùng thềm lục địa Nam Bộ
C. Vùng núi Bắc Bộ D. Vùng núi Nam Trung Bộ
Câu 29. Việt Nam có đường bờ biển uốn cong hình chữ S và có chiều dài là:
A. 3000km B. 3260 km C. 3200 km D. 3620 km
Câu 30. Dãy Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta chạy theo hướng:
A. Bắc – Nam B. Tây Bắc- Đông Nam C. Vòng cung D. Tây Nam- Đông Bắc