Đáp án B
+ Dễ thấy rằng hai điện áp này ngược pha nhau => U0 = 30 - 20 = 10
Đáp án B
+ Dễ thấy rằng hai điện áp này ngược pha nhau => U0 = 30 - 20 = 10
Đặt điện áp u = U0cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch (chỉ chứa các phần tử như điện trở thuần cuộn cảm thuần và tụ điện) gồm đoạn AM nối tiếp đoạn MB. Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp tức thời trên đoạn AM và đoạn MB. Tính U0.
A. 40 V.
B. 20 V.
C. 10 V.
D. 60 V.
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos 100 π t V vào hai đầu đoạn mạch (chỉ chứa các phần tử điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện) gồm đoạn mạch AM nối tiếp với MB. Đồ thị phụ thuộc thời gian của các điện áp u A M và u M B được cho như hình vẽ. Điện áp U 0 của đoạn mạch
A. 40 V
B. 20 V
C. 10 V
D. 60 V
Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB nối tiếp. Đoạn mạch AM chứa hai phần tử X, Y mắc nối tiếp (trong đó X, Y có thể là điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L hoặc tụ điện C). Đoạn mạch MB chứa điện trở thuần 30Ω và cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0 , 3 π H mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz ta thu được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp hai đầu đoạn mạch AM và điện áp hai đầu đoạn mạch MB như hình vẽ. Các phần tử X và Y là
A.
B.
C.
D.
Một đoạn mạch AB gồm đoạn AM và đoạn MB mắc nối tiếp, đoạn AM gồm cuộn dây có điện trở thuần, đoạn MB chứa điện trở thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều uAB = U0cos(ωt + φ) thì đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hai đầu đoạn AM và MB vào thời gian như hình vẽ. Lúc điện áp tức thời uAB = –60 V và đang tăng thì tỷ số U A B U 0 gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 0,65
B. 0,35
C. 0,25
D. 0,45
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp (chỉ chứa các phần tử nối tiếp như điện trở, tụ điện và cuộn cảm thuần) gồm hai đoạn AM và MB. Hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp trên đoạn AM (đường 1) và điện áp trên đoạn MB (đường 2). Gọi I và P là cường độ hiệu dụng qua mạch và công suất mạch tiêu thụ. Hãy chọn phương án đúng.
A. f = 100 Hz.
B. U = 9 V.
C. P = 0.
D. I = 0.
Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch AB gồm: đoạn mạch AM chứa điện trở thuần R=90Ω và tụ điện C=35,4 μF, đoạn mạch MB gồm hộp kín X chứa hai trong ba phần tử mắc nối tiếp (điện trở thuần R 0 , cuộn cảm thuần L 0 và tụ điện C 0 ). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của u A M và u M B được cho như hình vẽ (chú ý ). Giá trị của các phần tử chứa trong hộp X là
A. R 0 = 60 Ω ; L 0 = 165 m H
B. R 0 = 30 Ω ; C 0 = 95 , 5 μ F
C. R 0 = 30 Ω ; L 0 = 106 m H
D. R 0 = 30 Ω ; C 0 = 61 , 3 μ F
Một đoạn mạch AB gồm đoạn AM và đoạn MB mắc nối tiếp, đoạn AM gồm cuộn dây có điện trở thuần, đoạn MB chứa điện trở thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u AB = U 0 cos ( ωt + φ ) thì đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hai đầu đoạn AM và MB vào thời gian như hình vẽ. Lúc điện áp tức thời u MB = - 60 V và đang tăng thì tỉ số u AB U 0 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,45
B. 0,35
C. 0,25
D. 0,65
Đoạn mạch xoay chiều (chỉ chứa các phần tử như điện trở thuần cuộn cảm thuần và tụ điện) tần số 50 Hz gồm đoạn AM nối tiếp đoạn MB. Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp tức thời trên đoạn AM và đoạn MB. Biết t2 – t1 = 1/150 s. Hai điện áp này lệch pha nhau một góc
A. π/4.
B. π/3.
C. π/6.
D. π/2.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB gồm: đoạn mạch AM chứa điện trở thuần R = 90 Ω và tụ điện C = 35,4 μF, đoạn mạch MB gồm hộp X chứa 2 trong 3 phần tử mắc nối tiếp (điện trở thuần R 0 ; cuộn cảm thuần có độ tự cảm L 0 , tụ điện có điện dung C 0 ). Khi đặt vào hai đầu AB một điện thế xoay chiều có tần số 50 Hz thì ta được đồ thị sự phụ thuộc của u A M và u M B thời gian như hình vẽ (chú ý 90 3 ≈156). Giá trị của các phần tử chứa trong hộp X là
A. R 0 = 60 Ω, L 0 = 165 mH
B. R 0 = 30 Ω, L 0 = 95,5 mH
C. R 0 = 30 Ω, C 0 = 106 μF
D. R 0 = 60 Ω, C 0 = 61,3 μF