Chọn đáp án C
R 0 R = r 2 + Z L − Z C 2 = 10 10
R t h = Z L − Z C 2 r − r = 80
→ | Z L − Z C = 30 Ω
P M m ax = U 2 2 Z L − Z C → U 2 2.30 = 240 → U=120V
P 0 = U 2 2 r + 2 R 0 R = 173 W .
Chọn đáp án C
R 0 R = r 2 + Z L − Z C 2 = 10 10
R t h = Z L − Z C 2 r − r = 80
→ | Z L − Z C = 30 Ω
P M m ax = U 2 2 Z L − Z C → U 2 2.30 = 240 → U=120V
P 0 = U 2 2 r + 2 R 0 R = 173 W .
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu mạch điện R, L, C mắc nối tiếp. Sự phụ thuộc của công suất P toàn mạch và công suất P R trên điện trở vào giá trị R được cho trên hình vẽ. Công suất P 0 có giá trị là
A. 188 W
B. 192 W.
C. 173 W
D. 205 W
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu mạch điện R, L, C mắc nối tiếp. Sự phụ thuộc của công suất P toàn mạch và công suất P R trên điện trở vào giá trị R được cho trên hình vẽ. Công suất P 0 có giá trị là
A. 188 W.
B. 192 W.
C. 173 W.
D. 205 W.
Đặt một điện áp xoay chiều tần số f = 50 Hz và giá trị hiệu dụng U = 80 V vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có L = 0 , 6 π H , tụ điện có điện dung C = 10 - 4 π F và công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là 80 W. Giá trị của điện trở thuần R là
A. 30 Ω.
B. 80 Ω.
C. 20 Ω.
D. 40 Ω.
Đặt một điện áp xoay chiều tần số f = 50 Hz và giá trị hiệu dụng U = 80 V vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có L = 0 , 6 π H, tụ điện có điện dung C 10 - 4 π F và công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là 80 W. Giá trị của điện trở thuần R là.
A. 30 Ω
B. 80 Ω
C. 20 Ω
D. 40 Ω
Cho mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm cuộn cảm thuần L, tụ điện C và biến trở R. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch có tần số f và giá trị hiệu dụng U không đổi. Điều chỉnh giá trị của biến trở thì nhận thấy khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở có giá trị 80 V hoặc 150 V thì công suất tiêu thụ của mạch có giá trị bằng nhau và bằng 60 W. Tìm công suất cực đại của mạch
A. 180,50 W
B. 72,25 W
C. 90,25 W
D. 144,50 W
Cho mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm cuộn cảm thuần L, tụ điện C và biến trở R. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch có tần số f và giá trị hiệu dụng U không đổi. Điều chỉnh giá trị của biến trở thì nhận thấy khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở có giá trị 80 V hoặc 150 V thì công suất tiêu thụ của mạch có giá trị bằng nhau và bằng 60 W. Tìm công suất cực đại của mạch
A. 180,50 W
B. 72,25 W
C. 90,25 W
D. 144,50 W
Cho mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm cuộn cảm thuần L, tụ điện C và biến trở R. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch có tần số f và giá trị hiệu dụng U không đổi. Điều chỉnh giá trị của biến trở thì nhận thấy khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở có giá trị 80 V hoặc 150 V thì công suất tiêu thụ của mạch có giá trị bằng nhau và bằng 60 W. Tìm công suất cực đại của mạch.
A. 180,5 W
B. 72,25 W
C. 90,25 W
D. 144,5 W
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi nhưng tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R = 1,5 Ω, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện mắc nối tiếp. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên L và bình phương hệ số công suất cos2φ của đoạn mạch theo giá trị tần số góc ω. Khi đặt điện áp u = 2 U 2 cos100πt (V) mạch tiêu thụ công suất có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,2 W.
B. 5,2 W.
C. 1,3 W.
D. 5,3 W.
Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R và một cuộn dây mắc nối tiếp. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch có tần số 50 Hz và có giá trị hiệu dụng U không đổi. Điện áp giữa hai đầu của R và giữa hai đầu của cuộn dây có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau góc π 3 . Để hệ số công suất bằng 1 thì người ta phải mắc nối tiếp với mạch một tụ có điện dung 100 μ F và khi đó công suất tiêu thụ trên mạch là 100 W. Hỏi khi chưa mắc thêm tụ thì công suất tiêu thụ trên mạch bằng bao nhiêu?
A. 80W
B. 75W
C. 86,6W
D. 70,7V