Đặt điện áp u = U 2 cos ω t (V) (với U và ω không đổi) vào hai đầu một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết điện trở thuần R và độ tự cảm L của cuộn cảm thuần đều xác định còn tụ điện có điện dung C thay đổi được. Thay đổi điện dung của tụ điện đến khi công suất của đoạn mạch đạt cực đại thì thấy điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện là 2U. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần lúc đó là
A. 2U 2 . B. 3U. C. 2U. D. U.
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos π t ( U 0 không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 50 Ω cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,318 H và tụ điện có điện dung thay đổi được. Để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt giá trị cực đại thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện tới- giá trị bằng
A. 42,48 μ F. B. 47,74 μ F.
C. 63,72 μ F. D. 31,86 μ F.
Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM có điện trở R = 100 Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Đoạn mạch MB chỉ có cuộn cảm thuần với độ tự cảm L thay đổi được. Đặt điện áp u = 100 2 cos ( 100 πt + π 4 ) ( V ) vào hai đầu đoạn mạch AB. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm cực đại, khi đó u AM = 100 2 cos ( 100 π t + ω ) ( V ) . Giá trị của C và ω lần lượt là
A. 0 , 2 π v à - π 3
B. 0 , 1 π v à - π 4
C. 0 , 1 π v à - π 3
D. 0 , 05 π v à - π 4
Đặt điện áp u = 80 √ 2 cos ( 100 π t - π / 4 ) ( V ) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 20 √ 3 Ω , cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung đến giá trị C = C0 để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại và bằng 160 V. Giữ nguyên giá trị C = C0, biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là:
A. i = 2 cos ( 100 πt + π 6 ) A
B. i = 2 2 cos ( 100 πt + π 6 ) A
C. i = 2 2 cos ( 100 πt - π 12 ) A
D. i = 2 cos ( 100 πt - π 12 ) A
Đặt điện áp u = 80 √ 2 cos ( 100 π t - π / 4 ) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 20 √ 3 Ω , cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung đến giá trị C = C0 để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại và bằng 160 V. Giữ nguyên giá trị C = C0, biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là:
A. i = 2 cos ( 100 πt + π 6 ) A
B. i = 2 2 cos ( 100 πt + π 6 ) A
C. i = 2 2 cos ( 100 πt - π 12 ) A
D. i = 2 cos ( 100 πt - π 12 ) A
Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos ( ωt ) (U không đổi, ω thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm: điện trở thuần R, một điện trở thuần R, một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, một tụ điện có điện C mắc nối tiếp (2L > C.R2). Khi ω = 100π (rad/s) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại. Khi ω = 200π (rad/s) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại. Giá trị điện áp hiệu dụng cực đại giữa hai đầu cuộn cảm là:
A. U 3
B. 2 U 3
C. U 2
D. 2 U 2
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t ( U 0 không đổi và ra thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, với CR 2 < 2 L Khi ω = 90 r a d / s hoặc ω = 120 r a d / s thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có cùng một giá trị. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại khi
A. 105 rad/s
B. 72 2 r a d / s
C. 150 rad/s
D. 75 2 r a d / s
Đặt điện áp (U không đổi, ω có thể thay đổi) vào đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C nối tiếp, với CR2 < 2L. Điều chỉnh giá trị của ω để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng trên hai đầu tụ điện .
Hệ số công suất của đoạn mạch có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,6.
B. 0,72.
C. 0,82.
D. 0,65.
Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos ω t (U không đổi, ω thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm: điện trở thuần R, một điện trở thuần R, một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, một tụ điện có điện C mắc nối tiếp (2L > C.R2). Khi ω = 100π (rad/s) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại. Khi ω = 200π (rad/s) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cức đại. Giá trị điện áp hiệu dụng cực đại giữa hai đầu cuộn cảm là:
A. U 3
B. 2 U 3
C. U 2
D. 2 U 2