Nối từng cụm từ có từ đồng âm ( in đậm) ở bên trái với nghĩa của nó ở bên phải sao cho phù hợp
a.Sao trên trời có khi mờ khi tỏ. | 1.Chép lại hoặc tạo ra bản khác theo đúng bản chính | |
b.Sao lá đơn này thành ba bản. | 2.Tẩm một chất nào đó rồi sấy khô. | |
c.Sao tẩm chè. | 3.Nêu thắc mắc, không biết rõ nguyên nhân. | |
d.Sao ngồi lâu thế? | 4.Nhấn mạnh mức độ làm ngạc nhiên, thán phục. | |
e.Đồng lúa mượt mà sao! | 5.Các thiên thể trong vũ trụ. |
Nối từng cụm từ có từ đồng âm ( in đậm) ở bên trái với nghĩa của nó ở bên phải sao cho phù hợp
a.Sao trên trời có khi mờ khi tỏ. |
|
1.Chép lại hoặc tạo ra bản khác theo đúng bản chính |
b.Sao lá đơn này thành ba bản. |
|
2.Tẩm một chất nào đó rồi sấy khô. |
c.Sao tẩm chè. |
|
3.Nêu thắc mắc, không biết rõ nguyên nhân. |
d.Sao ngồi lâu thế? |
|
4.Nhấn mạnh mức độ làm ngạc nhiên, thán phục. |
e.Đồng lúa mượt mà sao! |
|
5.Các thiên thể trong vũ trụ. |
: Trong những câu hỏi sau những câu hỏi nào được dùng với mục đích không phải để hỏi ? Cho biết những câu đó dùng với mục đích gì ? A . Chị mới về đấy à ? B . Sao cậu giỏi thế ? C . Tại sao các cậu lại cãi nhau ? D : quê bạn ở đâu
Dấu ngoặc kép trong câu có tác dụng gì ?
"Cha ơi!
Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời
Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?"
a) Tường thuật lại lời nói trực tiếp của một nhân vật trong bài thơ
b) Giải thích, nhấn mạnh những từ được đặt trong ngoặc kép
c) Cả hai ý trên đều đúng
Đặt câu có từ sao chỉ hành động sấy khô bằng lửa
Câu 2. Điền "x" hoặc "s" vào chỗ trống để được các từ đúng chính tả.
công ...uất ...uất bản phán ...ử
Câu 3. Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong câu sau:
(đã, sẽ, đang)
Thỏ trắng.... đi trên đường thì gặp một con sói già.
Câu 4. Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(láy, ghép)
-Các từ "buôn bán, bay nhảy, hát hò" là từ..........
-Các từ "tươi tỉnh, bến bờ, học hỏi" là từ...........
Câu hỏi 1: Từ loại nào trong các từ loại sau được dùng với nghĩa miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật?
A - Danh từ
B - Động từ
C - Tính từ
D - Đại từ
Câu hỏi 2: Từ nào trong các từ loại sau được dùng với nghĩa nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa chúng với nhau?
A - Động từ
B - Đại từ
C - Quan hệ từ
D - Tính từ
Câu hỏi 3: Từ “đá” trong câu “Con ngựa đá con ngựa đá.”, có quan hệ với nhau như thế nào?
A - Đồng âm
B - Đồng nghĩa
C - Trái nghĩa
D - Nhiều nghĩa
Câu hỏi 4: Cho đoạn thơ:
"Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im
Lá rừng với gió ngân se sẽ
Họa tiếng lòng ta với tiếng chim."
Đoạn thơ trên có những động từ nào?
A - Chầm chậm, cheo leo, se sẽ
B - Vào, ta, chim
C - Vào, ngân, họa
D - Vào, lặng im, ngân, họa
Câu hỏi 5: Trong các từ sau, từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu thơ:
"Mai các cháu học hành tiến bộ
Đời đẹp tươi ... tung bay"
A - cờ đỏ
B - khăn đỏ
C - áo đỏ
D - mũ đỏ
Bài 5. Gạch dưới những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong các đoạn văn sau:
a) Người đặt hộp thư lần nào cũng tạo cho anh sự bất ngờ. Bao giờ hộp thư cũng được để tại một nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất.
b) Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa. Gió tây lướt thướt bay qua rừng quyến hương thảo quả đi rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thông xóm Chin San.
c) Con đê rực lên một màu vàng của đàn bò đủng đỉnh bước. Ngỡ đấy là một con đê vàng uống lượn.
Bài 6. Các câu trong đoạn văn sau được nối với nhau bằng cách nào?
Có một người chẳng may đánh mất dấu phẩy. Anh ta trở nên sợ những câu phức tạp và chỉ tìm những câu đơn giản. Đằng sau những câu đơn giản là những ý nghĩa đơn giản.
Gạch dưới những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong các đoạn văn sau:
a) Người đặt hộp thư lần nào cũng tạo cho anh sự bất ngờ. Bao giờ hộp thư cũng được để tại một nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất.
b) Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa. Gió tây lướt thướt bay qua rừng quyến hương thảo quả đi rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thông xóm Chin San.
c) Con đê rực lên một màu vàng của đàn bò đủng đỉnh bước. Ngỡ đấy là một con đê vàng uống lượn.