Qua đó, em đã rút ra được kinh nghiệm sau bài học đánh nhớ ấy...
Chúc bạn học tốt!
Qua đó, em đã rút ra được kinh nghiệm sau bài học đánh nhớ ấy...
Chúc bạn học tốt!
a) Đặt một câu có từ "của" là danh từ Đặt một câu có từ "của" là quan hệ từ
b) Đặt một câu có từ "với" là quan hệ từ Đặt một câu có từ "với" là động từ
Bài 1 : Đặt từ
1, Đặt 2 câu đơn.
2, Đặt 5 câu ghép dùng 1 quan hệ từ.
3, Đặt 5 câu ghép dùng 1 cặp quan hệ từ.
4, Đặt 5 câu ghép không dùng quan hệ từ.
Giúp mình với ạ, gấp quá đi thui
a, Đặt 1 câu có từ "của" là danh từ .
1 câu có từ "của" là quan hệ từ .
b,1 câu có từ "hay" là tính từ .
1 câu có từ "hay" là quan hệ từ .
Bài 3: Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: vàng, đậu, bò, kho, chín.
Bài 4: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): xuân, đi, ngọt.
Bài 5: Đặt câu với các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sau: và, nhưng, còn, mà, Nhờ…nên…
Bài 6: Xác định danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ, đại từ trong các câu sau:
- Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.
- Non cao gió dựng sông đầy nắng chang.
- Họ đang ngược Thái Nguyên, còn tôi xuôi Thái Bình.
- Nước chảy đá mòn.
Bài 7: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Mái tóc của mẹ em rất đẹp.
b) Tiếng sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
c) Sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
d) Con gà to, ngon.
e) Con gà to ngon.
g) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi
Bài 1. Đặt 3 câu với từ “hay” là :
a, Tính từ :
b, Động từ :
c, Quan hệ từ :
a) Đặt câu có từ để là tính từ : b) Đặt câu có từ để là quan hệ từ :
Đặt câu với từ: của, với và cặp quan hệ từ: Vì…nên…
Đặt câu với cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ “Nguyên nhân - kết quả”
Đặt câu với quan hệ từ: vả, với