- Khóm hồng nở hoa rực rỡ.
- Mọi người tưng bừng đi xem hội.
- Khóm hồng nở hoa rực rỡ.
- Mọi người tưng bừng đi xem hội.
Cho các câu sau và cho biết mỗi câu đó thuộc kiểu câu nào?
a. Cây đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng
b. bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thuơng yêu
c. Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ
d. Bà ngoại lên thăm em vào tháng trước
Nghe – viết : Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
Hằng năm, cứ đến mùa xuân, đồng bào Ê-đê, Mơ-nông lại tưng bừng mở hội đua voi. Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. Mặt trời chưa mọc, từ các buôn, bà con đã nườm nượp đổ ra. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc…
? Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?
Gạch dưới từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong mỗi câu sau :
Mặt trời toả ánh nắng rực rỡ.
Trong các từ dưới đây, những từ nào nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam ta ?
anh hùng, cao lớn, thông minh, gan dạ, rực rỡ, cần cù, đoàn kết, vui mừng, anh dũng.
Nghe – viết :
Hoa phượngHôm qua còn lấm tấmChen lẫn màu lá xanh.Sáng nay bừng lửa thẫmRừng rực cháy trên cành.- Bà ơi! Sao mà nhanh!Phượng mở nghìn mắt lửa,Cả dãy phố nhà mình,Một trời hoa phượng đỏ.Hay đêm qua không ngủChị gió quạt cho cây?Hay mặt trời ủ lửaCho hoa bừng hôm nay?LÊ HUY HÒA? Tìm các dấu câu có trong bài chính tả.
Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong mỗi tranh dưới đây. Đặt câu với từ ngữ đó
Em quan sát hoạt động của các bạn nhỏ trong mỗi bức tranh và đặt câu hoàn chỉnh.
Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở bài tập 1.
Chọn hai từ em vừa tìm được ở bài tập 2, đặt câu với mỗi từ đó.
Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1, hãy đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó.