tìm từ đồng nghĩa với từ nhỏ có nghĩa sau , đặt câu với mỗi từ đó .
a) chỉ dàng vóc của một người nào đó
đặt câu
b) chỉ giọng nói của một người nào đó
đặt câu
trả lời trước lúc 9;00 nha
cảm ơn
Tìm từ có tiếng dân có nghĩa sau và đặt câu với mỗi từ đó :
a) những người làm nghề chài lưới , đánh bắt cá trên biển .
b) chỉ người dân trong trong toàn nước .
c) chỉ người dân thường không có chức vụ bịa việc gì .
d) chỉ những người làm ruộng .
Em hãy đặt câu với từ đồng âm “bằng” và cho biết từ loại của mỗi từ đồng âm đó.
Vd Em đá banh ; Bức tượng làm bằng đá
đá 1 nghĩa là hành động dùng chân. đá 2 nghĩa là vật liệu cứng
bài tập 1 : đặt câu với mỗi quan hệ từ sau :
của , do , bằng , hoặc ,để , với
bài tập 2 : viết đoạn văn ( 5- 7 câu ) chủ đề tự do . trong đoạn có sử dụng quan hệ từ , cặp quan hệ tù , gạch chân chỉ rõ
bạn nào có câu trả lời nhanh nhất mình sẽ tick cho bạn ấy
mình hứa 100% nhé
1)Tìm từ gần nghĩa và trái nghĩa với từ "chen chúc"
2)Đặt câu với mỗi nét nghĩa của từ xuân
a)Chỉ một mùa trong bốn mùa của năm
b)Chỉ sức sống,sức trẻ
3) Trong những câu sau,từ "mưa''trong câu nào được dùng với nghĩa gốc,từ ''mưa'' trong câu nào được dùng với nghĩa chuyển.Nêu các nét nghĩa đó.
a)Trông trời, trông đất, trông mây,
Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm.
b)Vật mình vẫy gió tuôn mưa.
1. Tìm từ có tiếng chân điền vào chỗ thích hợp trong các câu sau:
a. Những đám mây đang trôi về phía ..........
b. Dưới ......... mấy chú bò đang nhởn nhơ gặm cỏ.
c. Xa xa, phía............. những áng mây đang sà xuống phủ trắng.
d. Bay cao một chút nữa sẽ là ........................
2 . Tìm từ có tiếng ăn, có nghĩa sau và đặt câu với mỗi tư đó
a. Chỉ việc ăn các thức ăn không nấu chín.
b. Chỉ lời thề sâu sắc của nhiều người với nhau.
tìm câu ghép trong đoạn văn sau và xác định cách nối các vế của câu ghép đó, dùng 1 gạch chéo ( / ) để phân định CN; VN; gạch 1 gạch dưới CN, gạch 2 gạch dưới VN.
'' có lần, Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông, muốn xin riêng cho một người làm chức câu đương. Trần Thủ Độ bảo người ấy:
- ngươi có phu nhân xin cho làm chức câu đương, không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân để phân biệt.
Người ấy kêu vãn mãi, ông mới tha cho. ''
Bài 1: Đọc câu sau và thực hiện yêu cầu.
" Còn ngựa đá đá con ngựa đá."
a) Từ " đá " trong câu trên có phải là từ đồng nghĩa hay không?
b) Hãy lấy ví dụ về từ đồng nghĩa.