Dẫn từ từ đến dư khí C O 2 vào dung dịch chứa 0,01 mol C a O H 2 . Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí C O 2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:
Giá trị của m là
A. 0,20
B. 0,24
C. 0,72
D. 1,00
Dẫn từ từ đến dư khí C O 2 vào dung dịch B a O H 2 . Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí C O 2 tham gia phản ứng (x lít, đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của m là
A. 35,46
B. 70,92
C. 59,10
D. 82,74
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H 2 SO 4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO 2 ; Ba AlO 2 2 ; Ba OH 2 . Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol H 2 SO 4 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của m là:
A. 89,45
B. 77,7
C. 93,35
D. 81,65
Dẫn từ từ đến dư khí C O 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol B a O H 2 . Sự phụ thuộc của số mol kết tủa (a mol) vào số mol khí C O 2 tham gia phản ứng (b mol) được biểu diễn như đồ thị sau:
Tỉ lệ y : x là
A. 2,0
B. 2,5
C. 3,0
D. 3,5
Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X chứa đồng thời Al2(SO4)3, K2SO4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 1M như sau:
Giá trị của x là
A. 900.
B. 300.
C. 800.
D. 400.
Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X chứa đồng thời Al2(SO4)3, K2SO4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M như sau:
Giá trị của X là
A. 900.
B. 600.
C. 800.
D. 400.
Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:
Số mol kết tủa
Giá trị của a là
A. 0,42.
B. 0,44.
C. 0,48.
D. 0,45.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít H2 (ở đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau:
Giá trị của m là
A. 99,00.
B. 49,55.
C. 47,15.
D. 56,75.
Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau:
Giá trị của a là
A. 8,10.
B. 4,05.
C. 5,40.
D. 6,75.