Đàn lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa vào
A. sản phẩm phụ của chế biến thuỷ sản.
B. nguồn lúa gạo và phụ phẩm của nó.
C. sự phong phú của hoa màu lương thực.
D. sự phong phú của thức ăn trong rừng.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phát triển thuỷ điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
1. Tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng.
2. Cung cấp nguồn điện dồi dào và rẻ cho khai thác và chế biến khoáng sản
3. Làm cho môi trường có những thay đổi không nhỏ.
4. Các nhà máy thuỷ điện lớn tập trung chủ yếu ở Đông Bắc.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khả năng đa dạng hoá cơ cấu kinh tế, với những thế mạnh về công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, thuỷ điện, nền nông nghiệp nhiệt đới có cả những sản phẩm cận nhiệt và ôn đới, phát triển tổng hợp kinh tế biển, du lịch của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bắt nguồn chủ yểu từ
A. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng.
B. Nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất truyền thống
C. Chính sách phát triển miền núi của Nhà nước.
D. Sự giao lưu thuận lợi với các vùng khác ở trong và ngoài nước
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về khả năng giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
1. Có một số đồng bằng, trong đó có đồng bằng Tuy Hòa (Phú Yên) màu mỡ để trông cây lương thực.
2. Có các ngành kinh tế biển phát triển, đặc biệt nghề cá biển để tăng khẩu phần cá và thuỷ sản khác trong bữa ăn.
3. Có các sản phấm là thế mạnh của vùng để trao đổi lấy lương thực từ Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
4. Có hệ thống công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển rộng rãi trong vùng để làm gia tăng giá trị của lương thực, thực phẩm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cách giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
1. Đẩy mạnh thâm canh lúa, xác định cơ cấu mùa vụ thích hợp.
2. Đổi các sản phẩm thế mạnh của vùng lấy lương thực từ các vùng khác.
3. Tăng thêm khẩu phần cá và các thuỷ sản khác trong cơ cấu bữa ăn.
4. Phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cách giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
1) Đẩy mạnh thâm canh lúa, xác định cơ cấu mùa vụ thích hợp.
2) Trao đổi các sản phẩm thế mạnh của vùng lấy lương thực từ các vùng khác.
3) Tăng thêm khẩu phần cá và các thuỷ sản khác trong cơ cấu bữa ăn.
4) Phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta?
1) Rộng rãi, có mặt khắp các vùng lãnh thổ đất nước.
2) Gắn với vùng nguyên liệu (khu vực nông nghiệp, thuỷ sản).
3) Gắn với thị trường tiêu thụ.
4) Tập trung chủ yếu ở trung du và miền núi
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh ngành công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm giữa vùng Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh ngành thuỷ sản đang phát triển mạnh góp phần khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên phong phú của nước ta