Chọn A
Dung dịch nước vôi trong là Ca ( O H ) 2 là dung dịch bazơ
=> Oxit axit có thể tác dụng với dung dịch bazơ, đó là C O 2 và S O 2 và 2 khí này bị hấp thụ trong dd
CO không tác dụng vì CO là oxit trung tính.
=> Khí thoát ra là CO
Chọn A
Dung dịch nước vôi trong là Ca ( O H ) 2 là dung dịch bazơ
=> Oxit axit có thể tác dụng với dung dịch bazơ, đó là C O 2 và S O 2 và 2 khí này bị hấp thụ trong dd
CO không tác dụng vì CO là oxit trung tính.
=> Khí thoát ra là CO
Hỗn hợp A gồm Fe, M, MO (M là kim loại có hidroxit không lưởng tính). Chia 57,6 gam A thành 2 phần bằng nhau:
-Phần I: Tác dụng với CO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp khí B, chất rắn C. Dẫn B qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 0,1 mol kết tủa. Cho chất rắn C tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, còn lại 16 gam chất rắn không tan
- Phần 2: Tác dụng với dung dịch HCl, thu được khí H2, dung dịch E chứa 0,19 mol FeCl2 và chất rắn F gồm hai kim loại. Cho F tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 0,265 mol SO2 và dung dịch G chứa Fe2(SO4)3 , MSO4 và H2SO4. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Viết các phương trình phản ứng và xác định M
Câu 11: (2 điểm) Lấy 10 g CaCO3 và CaSO4 tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 0,56 lít khí (đktc). Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. (Ca=40, C=12, O=16, S=32)
Hòa tan 6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lit khí H2 (đktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Biết Fe =56; Cu==1; S=32; O=16
A.3,2
B.4,8
C.2,8
D.1,6
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 g khí metan, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là (Cho H = 1; c = 12; O = 16; Ca = 40)
A. 70g
B. 40g
C. 80g
D. 50g
Cho 29,6 gam hỗn hợp Na 2 CO 3 và NaHCO 3 tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là (H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23)
A. 12,8 gam và 16,8 gam
B. 21,2 gam và 8,4 gam.
C. 12 gam và 17,6 gam.
D. 20 gam và 9,6 gam.
Hỗn hợp khí A gồm etilen và metan, có thể tích bằng 5,6 lít (ở đktc). Dẫn toàn bộ A vào dung dịch brom dư thấy khối lượng của bình dung dịch brom tăng 4,2 gam và còn V lít khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 4,48.
D. 3,36.
p/s: mọi người giải thích giúp mình được không ạ^^
Cho 25 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu phản ứng với dung dịch H_{2}*S * O_{4} dư. Sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H_{2} (đkc: V=n.24,79) . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. (Cho: Zn = 65 H = 1 , Cu = 64 , o = 16 , S=32) A m Cu =10g,m Zn =15g B C m Cu =20g,m Zn =4g m Cu =5,5g,m Zn =19,5g
Câu 4:
Dẫn khí Carbon dioxide CO2 vào 200m dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 1M vừa đủ
a/ Viết PTHH, tính khối lượng kết tủa tạo thành
b/ Tính thể tích khí Carbon dioxide CO2 đã dùng.
Biết Ca = 40 , O = 16 , H = 1 , C = 12
Cho v1 (l) dung dịch CH3COOH 0,01M tác dụng vừa đủ với 10 (g) CaCO3 thu được V2 (l) khí (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính V1, V2
c) Dẫn 75% lượng khí thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam?
(C=12; H=1; O=16; Ca= 40)