refer
1. Khí hậu:
- Đại bộ phận có khí hậu ôn đới
- Ven biểu Tây Âu và phía bắc Tây Âu: KH ôn đới hải dương
2. Sông ngòi
- Dày đặc, lượng nước dồi dào
3. Thực vật:
- Thay đổi từ bắc xuống nam, từ đông sang tây theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa
4.Các môi trường tự nhiên
a. Môi trường ôn đới Hải dương
- Đặc điểm: Hè mát, đông khong lạnh lắm, nhiệt đọ thường trên 00 C, mưa quanh năm trung bình từ 800-1000mm
b. Môi trường ôn đới lục địa:
- Đặc điểm: Đông lạnh, khô, có tuyết rơi, hè nóng có mưa
c. Môi trường Đại Trung Hải:
- Đặc điểm: mùa đông không lạnh có mưa, mùa hẹ nóng, khô
d. Môi trường núi cao:
- Môi trường núi cao có mưa nhiều ở các sườn đón gió phía tây
- Thực vật thay đổi theo độ cao
* Thiên nhiên châu Âu ngoài 3 môi trường vừa tìm hiểu còn có môi trường núi cao. Điển hình là vùng núi An-pơ nơi gió tây ôn đới mang hơi nước ấm ẩm của Đại Tây Dương thổi vào nên có mưa nhiều và độ cao ảnh hưởng sâu sắc tới sự hình thành các vành đai thực vật ở môi trường núi cao
+ dưới 800m đồng ruộng, làng mạc
+ 800-1800m đai rừng hỗn giao
+ 1800-2200m đai rừng lá kim
+2200-3000m đai rừng đồng cỏ núi cao
>3000m băng tuyết vĩnh cữu
Tham khảo:
Sông ngòi:
- Mạng lưới dày đặc, lượng nước dồi dào.
- Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường đóng băng dài trong mùa đông, nhất là vùng cửa sông.
- Một số sông lớn, quan trọng: Von-ga, Đa-nuyp, Rai-nơ, Đni-ep.
c. Thực vật:T hãm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa: (Mối quan hệ giữa khí hậu và sự phân bố thực vật)
+ Ven biển Tây Âu có khí hậu ôn đới Hải dương: Rừng lá rộng (sồi, dẻ...)
+ Vùng nội địa có khí hậu ôn đới lục địa: Rừng lá kim (thông, tùng...)
+ Ven biển ĐịaTrung Hải có khí hậu địa trung hải: Rừng lá cứng.
+ Phía Đông Nam có khí hậu cận nhiệt, ôn đới lục địa: Thảo nguyên.