Động vật nguyên sinh phần lớn sinh sản vô tính, có một số ít loài sinh sản hữu tính (tiếp hợp)
→ Đáp án D
Động vật nguyên sinh phần lớn sinh sản vô tính, có một số ít loài sinh sản hữu tính (tiếp hợp)
→ Đáp án D
Câu: Hình thức sinh sản của trùng roi là: *
Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.
Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc.
Sinh sản hữu tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc.
Câu: Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm? *
Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hay kém phát triển, dinh dưỡng kiểu tự dưỡng, sinh sản vô tính với tốc độ chậm.
Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hay kém phát triển, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng, sinh sản với tốc độ rất nhanh.
Cơ quan di chuyển thường phát triển, dinh dưỡng kiểu dị dưỡng, sinh sản vô tính với tốc độ chậm.
Cơ quan di chuyển thường phát triển, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng, sinh sản với tốc độ rất nhanh.
Câu : Câu nào đúng nhất khi nói về đặc điểm chung của động vật nguyên sinh? *
Có cấu tạo từ nhiều tế bào đảm nhận nhận mọi chức năng sống.
Có cấu tạo từ nhiều tế bào đảm nhận nhiều chức năng sống.
Có cấu tạo từ một tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống.
Có cấu tạo từ một tế bào đảm nhận một chức năng sống .
Thủy tức sinh sản vô tính theo hình thức :
A. Nảy chồi và tái sinh. C. Chỉ có tái sinh.
B. Chỉ nảy chồi. D. Phân đôi.
Ở động vật, sinh sản vô tính có hai hình thức chính là
phân đôi và phân nhiều.
tiếp hợp và phân đôi cơ thể.
phân đôi cơ thể và mọc chồi.
mọc chồi và tiếp hợp.
San hô có hình thức sinh sản vô tính nào sau đây A. Sinh dưỡng B. Phân đôi C. Nảy chồi D. Tái sinh
Thế nào là sinh sản vô tính:
A. Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái.
B. Là hình thức sinh sản phân đôi, mọc chồi và tiếp hợp.
C. Là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái.
D. Cả A, B, C đúng.
Thủy tức sinh sản theo hình thức nào:
A. Hình thành tế bào sinh dục, nảy chồi và tái sinh.
B. Hình thành tế bào sinh dục.
C. Chỉ có tái sinh.
D. Phân đôi
Câu 21: Thủy tức có mấy hình thức sinh sản?
a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
Câu 22: Thủy tức sinh sản vô tính bằng hình thức nào?
a. Phân đôi b. Mọc chồi c. Tạo bào tử d. Cả a, b đều đúng
Câu 23: Đa số các loài ruột khoang thường sống ở đâu?
a. Nước ngọt b. Nước lợ c. Nước mặn d. Trên cạn
Câu 24: Cơ thể sứa có hình dạng như thế nào?
a. Đối xứng hai bên b. Đối xứng tỏa tròn
c. Dẹt hai đầu d. Không có hình dạng cố định
Câu 25: Hải quỳ và san hô đều sinh sản bằng hình thức nào sau đây?
a. Sinh sản vô tính b. Sinh sản hữu tính
c. Tái sinh d. Sinh sản vô tính và hữu tính
giúp mình đi
Hãy cho biết, ở động vật không xương sống, những đại diện nào có hình thức sinh sản vô tính bằng cách phân đôi, hoặc mọc chồi.
1. Đặc điểm sinh sản của san hô
A. Sinh sản phân đôi theo chiều dọc
B. Sinh sản mọc chồi và con thể con tách rời khỏi cơ thể mẹ
C. Sinh sản mọc chồi và cơ thể con dính với cơ thể mẹ
D. Sinh sản tiếp hợp
2. Đặc điểm nào sau đây là của hải quỳ
A. Các cơ thể bám vào nhau hình thành tập đoàn.
B. Có nhiều tua miệng xếp đối xứng và có màu rực rỡ như cánh hoa
C. Di chuyển cơ thể theo phương thức lộn đầu
D. Cơ thể có hình dù
3. Hình thức sinh sản giống nhau giữa san hô và thủy tức là
A. Tái sinh
B. Thụ tinh
C. Mọc chồi
D. Tái sinh và mọc chồi
Câu 1/ Thủy tức sinh sản vô tính theo hình thức :
A. Nảy chồi và tái sinh. C. Chỉ có tái sinh.
B. Chỉ nảy chồi. D. Phân đôi.
Câu 2/ Chức năng của tế bào gai ở thủy tức là :
A. Hấp thu chất dinh dưỡng. C. Tham gia vào hoạt động bắt mồi.
B. Tiết chất để tiêu hóa thức ăn. D. Giúp cơ thể di chuyển.
Câu 3/ Trùng roi sinh sản bằng cách :
A. Phân đôi theo chiều ngang cơ thể. C. Phân đôi theo chiều bất kì cơ thể.
B. Phân đôi theo chiều dọc cơ thể. D. Cách sinh sản tiếp hợp.