Đáp án C
Đặc điểm sinh sản hữu tính không phổ biến ở các loài động vật nguyên sinh
Đáp án C
Đặc điểm sinh sản hữu tính không phổ biến ở các loài động vật nguyên sinh
Câu 6: Đặc điểm chung nào của động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh?
A. Di chuyển bằng lông bơi, roi bơi.
B. Dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng.
C. Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
D. Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
Câu 7: Ý nghĩa tế bào gai trong đời sống của Thủy tức?
A. Tự vệ và bắt mồi.
B. Tiêu hóa mồi và hô hấp.
C. Tự vệ và di chuyển.
D. Bắt mồi và sinh sản.
Câu 8: Phản ứng bắt mồi nhanh nhẹn của Thủy tức nhờ sự tham gia của các tế bào nào ?
A. Tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì - cơ.
B. Tế bào gai, tế bào mô cơ – tiêu hóa.
C. Tế bào gai, tế bào sinh sản, tế bào thần kinh.
D. Tế bào thần kinh, tế bào mô bì – cơ.
Câu 9: Thuỷ tức giống sứa ở những đặc điểm nào?
A.Đối xứng toả tròn, có tế bào gai tự vệ và tấn công.
B.Có tế bào tự vệ, di chuyển bằng co bóp dù.
C. Có tầng keo dày để nổi dễ dàng.
D.Bơi lội tự do
Câu 10: Cấu tạo có ở giun đất mà không có ở giun dẹp và giun tròn là?
A. Cơ quan tiêu hóa.
B. Hệ tuần hoàn.
C. Hệ hô hấp.
D. Cơ quan di chyển.
Đặc điểm nào không đúng với động vật nguyên sinh sống tự do? A. Cơ quan di chuyển tiêu giảm hoặc không có B. Cơ thể chỉ có 1 tế bào, kích thước hiển vi C. Dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng D. Thức ăn là vi khuẩn và vụn hữu cơ
Đặc điểm nào không đúng với động vật nguyên sinh sống tự do? A. Cơ quan di chuyển tiêu giảm hoặc không có B. Cơ thể chỉ có 1 tế bào, kích thước hiển vi C. Dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng D. Thức ăn là vi k
Đâu là đặc điểm chung của động vật nguyên sinh?
A.
Cơ thể có kích thước hiển vi, cấu tạo đơn bào.
B.
Cơ thể có kích thước hiển vi, cấu tạo đa bào.
C.
Phần lớn tự dưỡng.
D.
Bộ phận di chuyển là roi bơi.
động vật nguyên sinh sống tự do có các đặc điểm:
A.Có bộ phận di chuyển là roi , sinh sản bằng cách phân đôi cơ thể .
B.Có bộ phận di chuyển tiêu giảm , sinh sản bằng cách phân đôi cơ thể
C.Có bộ phận di chuyển là roi, chân giả, lông bơi…Sinh sản bằng cách phân đôi cơ thể.
D. cả B và C đều đúng
Đặc điểm nào sau đây không phải của động vật nguyên sinh?
A.
Sinh sản vô tính
B.
Cấu tạo đơn bào
C.
Có kích thước hiển vi
D.
Cơ thể phân hóa thành các hệ cơ quan
Câu 14[ NB]: Động vật nguyên sinh di chuyển bằng chân giả là:
A. trùng roi xanh
B. trùng biến hình
C. trùng giầy
D. trùng kiết lị
Câu 15[ VD]: Động vật và thực vật giống nhau ở điểm nào?
A. Cấu tạo từ tế bào B. Lớn lên và sinh sản
C.Có khả năng di chuyển D. Cả a và b đúng
Câu 16[ TH]: Hình thức dinh dưỡng của trùng roi xanh
A. Tự dưỡng B. Dị dưỡng
C. Tự dưỡng và dị dưỡng D. Kí sinh
Câu 17[ NB]: Trùng kiết lị dinh dưỡng bằng cách nào?
A. Ăn hồng cầu
B. Nuốt hồng cầu.
C.Chui vào hồng cầu
D. Phá hồng cầu.
Câu 1. Cơ thể của động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là:
A. Có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
B. Có kích thước hiển vi, đa bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
C. Có kích thước hiển vi, chỉ là một hoặc hai tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
D. Có kích thước hiển vi, đơn bào hoặc đa bào đơn giản nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
Câu 2. Hiện động vật nguyên sinh có:
A. 400 loài
B. 4000 loài
C. 40000 loài
D. 400000 loài
Câu 3. Nhóm động vật nguyên sinh nào sau đây sống tự do:
A. Trùng giày, trùng biến hình, trùng roi
B. Trùng roi, trùng kiết lị, trùng giày
C. Trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng kiết lị
D. Trùng giày, trùng sốt rét, trùng kiết lị
Câu 4. Nhóm động vật nguyên sinh nào sau đây sống kí sinh:
A. Trùng giày, trùng sốt rét
B. Trùng roi, trùng kiết lị
C. Trùng biến hình, trùng giày
D. Trùng kiết lị, trùng sốt rét
Câu 5. Động vật nguyên sinh nào không có cơ quan di chuyển:
A. Trùng roi
B. Trùng sốt rét
C. Trùng giày
D. Trùng biến hình
Câu 6. Trùng biến hình di chuyển như thế nào?
A. Thẳng tiến
B. Xoay tròn
C. Vừa tiến vừa xoay
D. Cách khác
Câu 7. Trùng biến hình sinh sản bằng hình thức:
A. Phân đôi
B. Tiếp hợp
C. Nảy chồi
D. Phân đôi và tiếp hợp
Câu 8. Trùng giày lấy thức ăn nhờ:
A. Chân giả
B. Lỗ thoát
C. Lông bơi
D. Không bào co bóp
Câu 9. Tiêu hóa thức ăn ở trùng giày nhờ:
A. Men tiêu hóa
B. Dịch tiêu hóa
C. Chất tế bào
D. Enzim tiêu hóa
Câu 10. Quá trình tiêu hóa ở trùng giày là:
A. Thức ăn - không bào tiêu hóa - ra ngoài mọi nơi
B. Thức ăn - miệng - hầu - thực quản - dạ dày - hậu môn
C. Thức ăn - màng sinh chất - chất tế bào - thẩm thấu ra ngoài
D. Thức ăn - miệng - hầu - không bào tiêu hóa - không bào co bóp - lỗ thoát
Câu 11. Bào xác của trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể người thông qua con đường nào:
A. Đường tiêu hoá.
B. Đường hô hấp.
C. Đường sinh dục.
D. Đường bài tiết.
Câu 12. Nhóm động vật nguyên sinh nào dưới đây có chân giả?
A. Trùng biến hình và trùng roi xanh.
B. Trùng roi xanh và trùng giày.
C. Trùng giày và trùng kiết lị.
D. Trùng biến hình và trùng kiết lị.
Câu 13. Trong điều kiện tự nhiên, bào xác trùng kiết lị có khả năng tồn tại trong bao lâu?
A. 3 tháng
B. 6 tháng
C. 9 tháng
D. 12 tháng
Câu 14. Trùng sốt rét lây nhiễm sang cơ thể người qua vật chủ trung gian nào?
A. Muỗi Anôphen (Anopheles)
B. Muỗi Mansonia.
C. Muỗi Culex
D. Muỗi Aedes.
Câu 15. Vật chủ trung gian thường thấy của trùng kiết lị là gì?
A. Ốc
B. Muỗi
C. Cá.
D. Ruồi, nhặng.
Câu 16. Cơ thể ruột khoang có kiểu đối xứng nào?
A. Đối xứng toả tròn.
B. Đối xứng hai bên.
C. Đối xứng lưng – bụng.
D. Đối xứng trước – sau.
Câu 17. Tầng keo dày của sứa có ý nghĩa gì?
A. Giúp cho sứa dễ nổi trong môi trường nước.
B. Làm cho sứa dễ chìm xuống đáy biển.
C. Giúp sứa trốn tránh kẻ thù.
D. Giúp sứa dễ bắt mồi.
Câu 18. Đâu là điểm khác nhau giữa hải quỳ và san hô?
A. Hải quỳ có khả năng di chuyển còn san hô thì không.
B. Hải quỳ có cơ thể đối xứng toả tròn còn san hô thì đối xứng hai bên.
C. Hải quỳ có đời sống đơn độc còn san hô sống thành tập đoàn.
D. San hô có màu sắc rực rỡ còn hải quỳ có cơ thể trong suốt.
Câu 19. Người ta khai thác san hô đen nhằm mục đích gì?
A. Cung cấp vật liệu xây dựng.
B. Nghiên cứu địa tầng.
C. Thức ăn cho con người và động vật.
D. Vật trang trí, trang sức.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây vể thuỷ tức là đúng?
A. Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.
B. Sinh sản vô tính bằng cách tạo bào tử.
C. Lỗ hậu môn đối xứng với lỗ miệng.
D. Có khả năng tái sinh.
Câu 21. Giun đũa xâm nhập vào cơ thể người qua con đường:
A. Hô hấp
B. Tiêu hoá
C. Qua tiếp xúc máu
D. Qua muỗi đốt
Câu 22. Vì sao mưa nhiều, giun đất lại chui lên mặt đất?
A. Hô hấp
B. Sinh sản
C. Lấy thức ăn
D. Tìm nhau giao phối
Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là đúng?
A. Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là 1 tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống.
B. Chỉ sống kí sinh trong cơ thể người.
C. Hình dạng luôn biến đổi.
D. Không có khả năng sinh sản.
Câu 1: Trong các phát biểu sau phát biểu nào là sai ?
A.Động vật nguyên sinh sống tự do có cơ quan di chuyển phát triển
B.Động vật nguyên sinh sống ký sinh có cơ quan di chuyển tiêu giảm.
C.Ruột khoang có kích thước hiển vi, cấu tạo cơ thể đơn bào
D.Ruột khoang tự vệ và tấn công nhờ tế bào gai ở tua miệng
Câu 2: Trong các phát biểu sau phát biểu nào sai?
A. Trùng giàu di chuyển nhờ lông bơi.
B. Trùng biến hình luôn biến đổi hình dạng.
C. Trùng biến hình có lông bơi hỗ trợ di chuyển.
D. Trùng giày có dạng dẹp như đế giày.
Câu 3: Trùng roi xanh hô hấp bằng cách nào?
A. Qua không bào co bóp và qua màng tế bào.
B. Nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào.
C. Qua không bào tiêu hóa.
D. Qua không bào co bóp.
Câu 4: Trùng roi thường sống ở đâu?
A. Trong các cơ thể động vật.
B. Trong các cơ thể thực vật.
C. Trong nước ao, hồ, đầm, ruộng và các vũng nước mưa.
D. Trong nước biển.
Câu 5: Trùng sốt rét có đặc điểm:
A. Di chuyển bằng chân giả, sinh sản theo kiểu phân đôi.
B. Di chuyển bằng roi, sinh sản theo kiểu phân đôi.
C. Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột.
D. Không có bộ phận di chuyển, sinh sản theo kiểu phân đôi.
Giúp mk với, thanks 🤗🤗🤗