MA + MB = MC4H10 = 58
MA : MB = 2,625
⇒ MA = 42 ; MB = 16
⇒ A là C3H6
B là CH4
Đáp án D.
MA + MB = MC4H10 = 58
MA : MB = 2,625
⇒ MA = 42 ; MB = 16
⇒ A là C3H6
B là CH4
Đáp án D.
Cracking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị cracking. Đốt cháy hoàn toàn X thu được khối lượng H2O và CO2 hơn kém nhau 8,6 gam. Giá trị của m là
A. 5,8.
B. 11,6.
C. 2,6.
D. 23,2.
Cracking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị cracking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là :
A. 5,8
B. 11,6
C. 2,6
D. 23,2
Cracking m gam n - butan thu được hợp A gồm H 2 , CH 4 , C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 3 H 6 , C 4 H 8 và một phần butan chưa bị cracking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H 2 O và 17,6 gam CO 2 . Giá trị của m là
A. 5,8
B. 11,6.
C. 2,6.
D. 23,2.
Cracking 40 lít butan thu được 56 lít hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị cracking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp X là
A. 40%.
B. 20%.
C. 80%.
D. 20%.
Cracking V lít butan thu được 35 lít hỗn hợp A gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và 1 phần butan chưa bị cracking. Cho hỗn hợp A lội rất từ từ qua bình đựng brom dư thấy thể tích còn lại 20 lít. % butan đã phản ứng là:
A. 60%
B. 25%
C. 85%
D. 75%
Cracking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị cracking. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho X qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được a mol CO2. Giá trị của a là?
A. 140.
B. 70.
C. 80.
D. 40.
Khi cracking hoàn toàn ankan X thu được hỗn hợp Y gồm H2,CH4,C2H4,C2H6,C3H6,C4H8; tỉ khối của Y so với H2 bằng 14,5. Xác định công thưc phân tử của X
Crackinh 40 lít n-butan, thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị crackinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ra hỗn hợp A là :
A. 20%.
B. 30%.
C. 40%.
D. 80%.
Crackinh 40 lít n-butan, thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị crackinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ra hỗn hợp A là :
A. 40%.
B. 20%.
C. 80%.
D. 20%.
Craking 2,24 lít butan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4 ,C2H4 ,C2H6 C3H6, C4H8, C4H10. Hỗn hợp khí A phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,2 M. Hiệu suất phản ứng cracking butan là:
A. 80%
B. 75%
C. 25%
D. 20%