- Khi a = 2 thì công thức tổng quát là: C n H 2 n - 2 ứng với 2 – metylbuta – 1, 3 – đien.
- Chọn đáp án B.
- Khi a = 2 thì công thức tổng quát là: C n H 2 n - 2 ứng với 2 – metylbuta – 1, 3 – đien.
- Chọn đáp án B.
Cho isopren (2-metylbuta-1,3-đien) phản ứng cộng với brom theo tỉ lệ 1:1 về số mol. Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C 5 H 8 B r 2 tối đa có thể thu được là
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Công thức tổng quát của hiđrocacbon CnH2n+2-2a. Đối với stiren, giá trị của n và a lần lượt là:
A. 8 và 5
B. 5 và 8
C. 8 và 4
D. 4 và 8
Công thức tổng quát của hiđrocacbon CnH2n+2-2a. Đối với stiren, giá trị của n và a lần lượt là:
A. 8 và 5.
B. 5 và 8.
C. 8 và 4.
D. 4 và 8.
Công thức tổng quát của hiđrocacbon là CnH2n+2-2a. Đối với stiren (C8H8), giá trị của n và a lần lượt là :
A. 8 và 4.
B. 5 và 8.
C. 4 và 8.
D. 8 và 5.
Công thức tổng quát của mọi hiđrocacbon là CnH2n+2-2k. Giá trị của hằng số k cho biết:
A. Số liên kết pi.
B. Số vòng no.
C. Số liên kết đôi.
D. Số liên kết π + vòng no.
Công thức tổng quát của mọi hiđrocacbon là CnH2n+2-2k. Giá trị của hằng số k cho biết:
A. Số liên kết pi.
B. Số vòng no.
C. Số liên kết đôi.
D. Số liên kết π + vòng no.
Công thức phân tử của buta-1,3-đien (đivinyl) và isopren (2-metylbuta-1,3-đien) lần lượt là
A. C4H6 và C5H10.
B. C4H4 và C5H8.
C. C4H6 và C5H8.
D. C4H8 và C5H10.
Công thức phân tử của buta-1,3-đien (đivinyl) và isopren (2-metylbuta-1,3-đien) lần lượt là
A. C4H6 và C5H10
B. C4H4 và C5H8
C. C4H6 và C5H8
D. C4H8 và C5H10
Công thức phân tử của buta-1,3-đien (đivinyl) và isopren (2-metylbuta-1,3-đien) lần lượt là :
A. C4H6 và C5H10
B. C4H6 và C5H8
C. C4H8 và C5H10
D. C4H4 và C5H8