Đáp án A
Hướng dẫn Công thức tổng quát của axit no hai chức, mạch hở là: CnH2n-2O4
Đáp án A
Hướng dẫn Công thức tổng quát của axit no hai chức, mạch hở là: CnH2n-2O4
Axit X có công thức tổng quát là CnH2n – 2O4 thuộc loại axit nào sau đây:
A. no , đơn chức
B. không no, đa chức
C. no, hở và 2 chức
D. không no, đơn chức
Axit X có công thức tổng quát là CnH2n – 2O4 thuộc loại axit nào sau đây
A. no , đơn chức
B. không no, đa chức
C. no, hở và 2 chức
D. không no, đơn chức
Một axit X có công thức chung là CnH2n – 2O4, loại axit nào sau đây thỏa mãn X?
A. Axit chưa no hai chức
B. Axit no, 2 chức
C. Axit đa chức no
D. Axit đa chức chưa no
Một axit X có công thức chung là CnH2n – 2O4, loại axit nào sau đây thỏa mãn X?
A. Axit chưa no hai chức
B. Axit no, 2 chức
C. Axit đa chức no
D. Axit đa chức chưa no
Cho công thức chung của các axit cacboxylic sau:
(I) Axit đơn chức CxHyCOOH.
(II) Axit hai chức CxHy(COOH)2.
(III) Axit đa chức no CnH2n+2(COOH)x
(IV) Axit đơn chức có một liên kết π ở gốc CnH2n-1COOH (n ≥ 2).
(V) Axit đơn chức no CnH2n+2O2 (n ≥ 1).
Những công thức chung của các axit cacboxylic nào sau đây đúng ?
A. (I), (II)
B. (III), (V)
C. (I), (II), (V)
D. (I), (II), (IV)
Một axit hữu cơ mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+2-2a-b(COOH)b. Hãy cho biết chất hữu cơ đó có bao nhiêu liên kết π ?
A. a.
B. b.
C. a + b
D. a + 2b
Cho các phát biểu sau:
(a) Anbunin là protein hình cầu, không tan trong nuớc.
(b) Animoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Saccarozo thuộc loại đisaccarit.
(d) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở đơn chức là CnH2n+3N.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(f) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(g) Lực bazơ của metylamin mạnh hơn đimetylamin.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Anbunin là protein hình cầu, không tan trong nuớc.
(b) Animoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Saccarozo thuộc loại đisaccarit.
(d) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở đơn chức là CnH2n+3N.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(f) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(g) Lực bazơ của metylamin mạnh hơn đimetylamin.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Anbunin là protein hình cầu, không tan trong nước
(b) Aminoaxxit là hợp chất tạp chức
(c) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit
(d) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở đơn chức là CnH2n+3 N
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím
(f) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit
(g) Lực bazơ của metylamin mạnh hơn đimetylamin
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Hiđrocacbon mạch hở có công thức tổng quát CnH2n+2-2a, (trong đó a là số liên kết p) có số liên kết s là
A. 3n-1+a
B. 2n+1+a
C. 3n+1-2a
D. n-a