Ta có 3x + 0y = 12 ⇔ x = 4
Nghiệm tổng quát của phương trình y ∈ ℝ x = 4
Đáp án: D
Ta có 3x + 0y = 12 ⇔ x = 4
Nghiệm tổng quát của phương trình y ∈ ℝ x = 4
Đáp án: D
Với mỗi phương trình sau, tìm nghiệm tổng quát của phương trình và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó:
a) 3x – y = 2; b) x + 5y = 3;
c) 4x – 3y = -1; d) x + 5y = 0 ;
e) 4x + 0y = -2 ; f) 0x + 2y = 5.
Cho đường thẳng (d): (m+1)x +(m-4)y=6 (1)
a) Khi m=2, hãy vẽ đồ thị của phương trình (1). Viết công thức tổng quát nghiệm của phương trình (1) và tìm nghiệm nguyên của nó
b) Tìm giá trị của m để d//Oy
c) Tìm m để O đến (d) lớn nhất
Tập nghiệm tổng quát của phương trình 7 x+0y=4 7 là:
A. x = 4 y ∈ ℝ
B. x = - 4 y ∈ ℝ
C. x ∈ ℝ y = 4
D. x ∈ ℝ y = - 4
Tập nghiệm tổng quát của phương trình 7 x + 0y=-4 7 là:
A. x = 4 y ∈ ℝ
B. x = - 4 y ∈ ℝ
C. x ∈ ℝ y = 4
D. x ∈ ℝ y = - 4
Cho phương trình 3x + y = 2
a) viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình trên ?
b) Chứng minh đường thẳng y = (m^2 - 1 )x + m^2 - 5 , m khác 1 và -1 luôn đi qua một điểm cố định
Cho hai phương trình 2x + y = 4 và 3x + 2y = 5.
Tìm nghiệm tổng quát của mỗi phương trình trên
Giúp mình 2 bài này với, mình cảm ơn nhiều lắm .
Bài 1: giải phương trình bậc nhất 2 ẩn
a) \(x-y=2\)
b) \(2x+0y=-4\)
Bài 2: Tìm nghiệm của hệ phương trình
a) \(\hept{\begin{cases}x-y=1\\x+y=3\end{cases}}\)
b) \(\hept{\begin{cases}2x-y=4\\x+y=4\end{cases}}\)
Giải phương trình nghiệm nguyên
a)
\(x^3-y^3-2y^2-3y-1=0\)
b)\(x^4-y^4+z^4+2x^2z^2+3x^2+4z^2+1=0\)
c) \(x^4+x^2-y^2+y+10=0\)
d) \(y^3=x^3+2x+1\)
Tìm nghiệm nguyên của phương trình
\(x^2+x=y^4+y^3+y^2+y\)
2 Tìm nghiệm nguyên của phương trình :
\(3x^2+4y^2+6x+3y-4=0\)