\(n_C=6.1,2=7,2\left(mol\right)\)
\(n_H=12.1,2=14,4\left(mol\right)\)
\(n_C=6.1,2=7,2\left(mol\right)\)
\(n_H=12.1,2=14,4\left(mol\right)\)
Công thức hóa học của đường glucozơ là C6H12O6. Số mol của C và H lần lượt có trong 1,2 mol đường là
tính khối lượng của C và H trong 1,2 mol đường C6H12O6
Tính khối lượng của:
1) 1,2 mol Cu
2) 1,25 mol NaCl
3) 7,2 .1023 phân tử C6H12O6
4) 3,6 mol O2
5) 1,2 . 1023 phân tử khí O2
6) 26,881 khí N2
7) 11,21 khí CO2
8) 31,36 l khí H2
Công thức hóa học của đường là C12H22O11.
a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường?
b) Tính khối lượng mol đường.
c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam các nguyên tố C, H, O.
31. Biết công thức hóa học của chất X là NaHCO3. a/ Hỏi có bao nhiêu mol nguyên tử Na, H, C và O trong 1,5 mol chất X? b/ Tính khối lượng của 0,05 mol chất X? c/ Tính khối lượng của từng nguyên tố có trong 0,36 mol chất X? d/ Tính số nguyên tử của từng nguyên tố trong 0,25 mol chất X?
Khối lượng mol (M) của khí oxi và nước lần lượt là A.16 (g/mol) và 18 ( g/mol). B.32 (g/mol) và 18 ( g/mol). C.16 (g/mol) và 17 ( g/mol). D.32 (g/mol) và 17 ( g/mol).
Cho biết thành phần theo khối lượng của một số hợp chất, hãy tìm công thức hóa học của chúng:
- Hợp chất A: 0,2 mol hợp chất có chứa 4,6g Na và 7,1g Cl.
- Hợp chất B: 0,03 mol hợp chất có chứa 0,36g C và 0,96g O.
- Hợp chất C: 0,02 mol hợp chất có chứa 4,14g Pb và 0,32g O.
- Hợp chất D: 0,04 mol hợp chất có chứa 0,08 mol nguyên tử Fe và 0,12 mol nguyên tử O.
- Hợp chất E: 0,02 mol hợp chất có 0,04 mol nguyên tử Na, 0,02mol nguyên tử C và 0,06 mol nguyên tử O.
Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ở đktc: 1,5 mol phân tử oxi + 1,2 mol phân tử C O 2 + 3 mol phân tử nito.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A được cấu tạo bởi 3 nguyên tố hóa học C, H, O cần 0,3 mol O2 thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Công thức hóa học của A?