Đáp án B
CTC của hiđrocacbon mạch hở là CnH2n + 2 - 2k (với k là số liên kết bội).
Hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 nối đôi và 1 nối ba trong phân tử → k = 1 + 2 = 3
→ CTC thỏa mãn là CnH2n + 2 - 2 x 3 ≡ CnH2n - 4
Đáp án B
CTC của hiđrocacbon mạch hở là CnH2n + 2 - 2k (với k là số liên kết bội).
Hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 nối đôi và 1 nối ba trong phân tử → k = 1 + 2 = 3
→ CTC thỏa mãn là CnH2n + 2 - 2 x 3 ≡ CnH2n - 4
Công thức chung của dãy đồng đẳng hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 nối đôi và 1 nối ba trong phân tử là
A. CnH2n-2.
B. CnH2n-4.
C. CnH2n-6.
D. CnH2n-8.
Các chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng có công thức chung CnH2n+2.
A. CH4, C2H2, C3H8, C4H10, C6H12.
B. CH4, C3H8, C4H10, C5H12.
C. C4H10, C5H12, C6H12.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của
A. ankan.
B. ankin.
C. ankađien.
D. anken.
Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của
A. ankan
B. ankin.
C. ankađien.
D. anken.
Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là C n H 2 n + 1 . Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của
A. ankan
B. ankin
C. anken
D. ankađien
Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của
A. ankan.
B. ankin.
C. ankađien.
D. anken.
Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+2. M thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. ankan.
B. không đủ dữ kiện để xác định.
C. ankan hoặc xicloankan.
D. xicloankan.
Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+2. M thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. ankan.
B. không đủ dữ kiện để xác định.
C. ankan hoặc xicloankan.
D. xicloankan.
Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+2. M thuộc dãy đồng đẳng nào ?
A. ankan.
B. không đủ dữ kiện để xác định.
C. ankan hoặc xicloankan.
D. xicloankan.