Để thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo, giữa công dân có hoặc không có tôn giáo và giữa công dân của các tôn giáo khác nhau phải có thái độ gì với nhau?
A. Tôn trọng
B. Độc lập
C. Công kích
D. Ngang hàng
Bình đẳng dựa trên nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau không phân biệt đối xử trong mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội là nội dung bình đẳng về
A. Lao động
B. Kinh doanh
C. Tôn giáo
D. Hôn nhân và gia đình
Em hãy tìm câu trả lời đúng trong các bài tập sau đây.
8.1. Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:
a. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.
b. Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.
c. Vợ chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.
d. Chỉ người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con.
e. Chỉ người vợ mới có nghĩa vụ thực hiện kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo dục con cái.
g. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
8.2. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là:
a. Lợi ích cá nhân phục tùng lợi ích chung của gia đình, dòng họ, trên nói dưới phải nghe.
b. Vai trò của người chồng, người cha, người con trai trưởng trong gia đình được đề cao, quyết định toàn bộ công việc trong gia đình.
c. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
d. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.
e. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.
8.3. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện:
a. Mọi công dân không phân biệt giới tính, độ tuổi đều được Nhà nước bố trí việc làm.
b. Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động.
c. Chỉ bố trí lao động nam làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.
d. Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần.
e. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc.
Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
B. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình
C. Bình đẳng trong kinh doanh.
D. Bình đẳng trong lao động
Em hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu dưới đây.
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là:
a. Công dân có quyền không theo bất kì một tôn giáo nào
b. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.
c. Người đã theo một tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ để theo tín ngưỡng, tôn giáo khác.
d. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động theo tín ngưỡng, tôn giáo đó.
Câu 21. Bình đẳng giữa cha mẹ và con được thể hiện thông qua việc con cái không được có hành vi
A. yêu quý, kính trọng, chăm sóc cha mẹ. B. ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ.
C. tôn trọng, vâng lời, kính trọng cha mẹ. D. chăm sóc, giúp đỡ yêu quý cha mẹ.
Câu 22. Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệ
A.nhân thân. D. xã hội. C. tình cảm. B. gia đình.
Câu 23. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì gì?
A. Hôn nhân. B. Hoà giải. C. Li hôn. D. Li thân.
Câu 24. Sau khi kết hôn, anh An buộc vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình. Vậy anh An đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A.Nhân thân. B. Việc làm. C. Tài sản. D. Tình cảm.
Câu 25. Trước khi kết hôn, anh An gửi tiết kiệm được 50 triệu đồng. Số tiền này của anh An thuộc loại tài sản nào sau đây của vợ và chồng?
A.Tài sản chung. B. Tài sản riêng. C. Quỹ cá nhân. D. Quỹ tập thể.
Câu 26. Anh An là Giám đốc một công ty tư nhân, do nghĩ xe ô tô là do mình mua nên tự mình có quyền bán xe. Trong trường hợp này anh An đã vi phạm nội dung nào về quan hệ tài sản giữa vợ và chồng?
A. Mua bán tài sản. B. Sở hữu tài sản chung.
C. Chiếm hữu tài sản. D. Khai tác tài sản.
Câu 27. Sau khi nộp đơn thuận tình li hôn ra Tòa án, anh Hòa bàn với chị Uyên kế hoạch tổ chức tiệc cưới. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị Uyên có ý đồ chiếm đoạt tài sản gia đình, lại được bà nội tên là Gái đã nhiều lần xúi giục nên con trai anh Hòa đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục anh Hòa và chị Uyên. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Bà Gái và bố con anh Hòa. B. Chị Uyên và bố con anh Hòa.
C. Bà Gái và con trai anh Hòa. D. Anh Hòa và chị Uyên.
Câu 28. Xuân là con cả trong gia đình, sau khi cha mẹ qua đời, anh Xuân và vợ đã gọi em gái là Kim đến bàn bạc về việc phân chia tài sản. Vì là con cả nên anh Xuân nhận ngôi nhà của cha mẹ để lại còn em gái Kim được một khoản tiền 100 triệu đồng cùng với trách nhiệm phải tổ chức các đợt cúng giỗ cho cha mẹ. Bất bình vì điều đó chị Kim đã kể với chồng là Hòa và anh Hòa đã thuê người đến để đánh anh Xuân về việc phân chia tài sản hậu quả là anh Xuân bị gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh Xuân, chị Kim và anh Hòa. B. Anh Xuân và chị Kim.
C. Anh Xuân và vợ. D. Chị Kim, anh Hòa và vợ anh Xuân.
Câu 29. Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Hợp đồng lao động. B. Hợp đồng kinh doanh.
C. Hợp đồng kinh tế. D. Hợp đồng làm việc.
Câu 30. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua
A. tìm việc làm. B. kí hợp đồng lao động.
C. sử dụng lao động. D. thực hiện nghĩa vụ lao động.
Mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ của mình là
A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
B. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
C. bình đẳng về kinh tế
D. bình đẳng về chính trị
Vợ chòng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệ
A. nhân thân
B. gia đình
C. tình cảm
D. xã hội
Mọi công dân nam , nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần , địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật được hiểu là công dân bình đẳng
A. Như nhau
B. Trước pháp luật
C. Ngang nhau.
D. Trước nhà nước