"Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông
Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!"
Câu 1: Tìm và giải thích 1 từ Hán Việt được sử dụng trong bài ca dao trên
Bài tập 1: Đọc bài ca dao sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới
“Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông
Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi”
a) Chỉ ra 1 biện pháp nghệ thuật tu từ được sử dụng và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đó.
b) Viết đoạn văn khoảng 8 -10 câu, trình bày cảm nhận của em về bài ca dao, trong đoạn văn có sử dụng ít nhất 1 từ láy (gạch chân, chú thích).
Bài tập 2: Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới
Nam quốc sơn hà
Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư
Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.
a) Bài thơ trên được làm theo thể thơ nào? Trình bày hiểu biết của em về của thể thơ đó.
b) Giải thích ý nghĩa của hai từ “Nam quốc” và “sơn hà”. Xét về mặt cấu tạo, hai từ đó thuộc loại từ ghép nào?
c) Tại sao bài thơ được coi là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc ta?
Bài tập 3: Cho câu thơ sau
“Đã bấy lâu nay, bác tới nhà”
(Bạn đến chơi nhà–Nguyễn Khuyến)
a) Chép thuộc bài thơ có chứa câu thơ trên.
b) Hãy chỉ ra và phân tích tác dụng của phép đối trong 2 câu 3 và 4 (hoặc câu 5 và 6).
c) Trong câu thơ cuối bài thơ trên có cụm từ “ta với ta”, hãy ghi lại chính xác 1 câu thơ trong 1 bài thơ đã học có cụm từ này. So sánh điểm giống và khác nhau về cụm từ “ta với ta” trong hai bài thơ đó.
Trình bày cảm nhận của em về bài ca dao sau và cho biết em sẽ làm gì để bày tỏ tấm lòng đối với cha mẹ:
Công cha như núi ngất trời,
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông
Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi
Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông
Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi
Câu 4 (4,0 điểm): Từ nội dung bài ca dao trên, em hãy viết một đoạn văn khoảng 8-10 câu nêu suy nghĩ của em về trách nhiệm, bổn phận làm con đối với cha mẹ. Trong đoạn văn có sử dụng một từ ghép, một từ láy. Gạch chân, chú thích rõ.
"Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông
Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!"
Câu 1: Tìm và giải thích 1 từ Hán Việt được sử dụng trong bài ca dao trên
Câu 2: Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong bài ca dao và nêu tác dụng của phép tu từ đó trong việc diễn tả nội dung toàn bài.
Câu 3: Nêu nội dung bài ca dao. Qua đó, nhân dân ta muốn gửi gắm điều gì?
Câu 4: Hãy tìm và viết thêm ít nhất 2 bài ca dao cùng chủ đề.
Câu 5: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về người thân mà em yêu quý.
Đọc bài ca dao sau và thực hiện yêu cầu :
Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông
Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi
Hãy viết một đoạn văn ngắn ( ít nhất 7 câu) phát biểu cảm nghĩ của em về nội dung, ý nghĩa mà bài ca dao biểu thị.
công cha như núi ngất trời
nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển đông
núi cao trời rộng mênh mông
cù lao chín chữ ghi lòng con ơi
đọc các câu dưới đây và trả lời câu hỏi bên dưới:'' công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông Núi cao biển rộng mênh mông Cù lao chín chữ ghi long con ơi! 1) xác định từ láy
“Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông
Núi cao biển rộng mênh mông Cù lao chín chữ ghi lòng, con ơi!”
* Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người BT1: Về hình thức, bài 1 gồm mấy phần? Ai đang nói với ai? Nội dung cơ bản của bài này là gì? Theo em, hệ thống địa danh mà bài ca dao nói đến thể hiện tình cảm gì của người nói? BT2: Hai câu đầu của bài ca dao số 4 miêu tả vẻ đẹp của cánh đồng. Vẻ đẹp ấy được thể hiện bằng những biện pháp nghệ thuật nào? Phân tích vẻ đẹp của cô gái trong hai câu thơ sau.
* Từ láy BT1: Sắp xếp các từ sau thành hai nhóm từ láy và từ ghép: xanh xanh, xanh xao, xấu xa, xấu xí, máu me, máu mủ, hoàng hôn, tôn tốt, tốt tươi, học hỏi, học hành, đo đỏ, mơ màng, mơ mộng.
BT2: Đặt câu với mỗi từ sau:
- Trơ tráo, trơ trẽn, trơ trọi.
- nhanh nhảu, nhanh nhẹn.
BT3: Điền các từ sau vào chỗ trống cho hợp nghĩa:
a. dõng dạc, dong dỏng
- Người nhảy xuống đất đầu tiên là một người trai trẻ,………….cao.
- Thư kí…….cắt nghĩa.
b. hùng hổ, hùng hồn, hùng hục
- Lí trưởng………..chĩa bàn tay vào mặt chị Dậu.
- Minh có đôi mắt sáng, khuôn mặt cương nghị và giọng nói…..
- Làm…..
BT4: Tìm 5 từ láy theo mẫu sau: Học hiếc.
BT5: Viết một đoạn văn khoảng 8 câu trình bày cảm nhận của em về một bài ca dao mà em đã học. Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất một từ ghép đẳng lập và một từ láy bộ phận. Gạch chân và chú thích.