Chọn B
Fe bị thụ động trong H 2 S O 4 đặc, nguội. Do đó có thể đựng H 2 S O 4 đặc, nguội trong bình làm bằng kim loại Fe
Chọn B
Fe bị thụ động trong H 2 S O 4 đặc, nguội. Do đó có thể đựng H 2 S O 4 đặc, nguội trong bình làm bằng kim loại Fe
Hòa tan hoang toàn 13g một kim loại M hóa trị II vào axit H2SO4 đặc, nóng thu được 4,48l khí SO2 (đktc). Kim loại thu được là A. Mg B. Zn C. Cu D. Fe
Axit sufuric đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng
A. Cu.
B. Ag.
C. Ca.
D. Al.
Axit sufuric đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng
A. Cu
B. Ag
C. Ca
D. Al
Câu 17: Cho 8,9g hỗn hợp Zn, Mg tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch X và 0,15 mol SO2 ; 0,01 mol S ; 0,005 mol H2S. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
2 2. Hoà tan 37,1 g hh X gồm Fe, Zn, Cu trong dd H2SO4 đđ, nóng dư thu được dung dịch A và 15,68 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). 37,1 g X tác dụng với dd HCl dư thì thu được 11,2 lít khí (đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh X.
Câu 23. Cho 7,6 gr hỗn hợp gồm Fe, Mg, Cu vào dung dịch H2SO4 đ, nguội dư thì thu được 3,08 lit khí SO2 (đkc). Phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí (đkc).Tính % khối lượng hỗn hợp đầu
Hoà tan 3,06 g kim loại chưa rõ hoá trị vào dung dịch HNO3 thu được 1,904 lit khí NO (đktc)không màu, hoá nâu trong không khí. Kim loại đã dùng là
A. Zn. B. Cu. C. Fe. D. Mg.
Hoà tan hoàn toàn 16 gam oxit kim loại M có hóa trị II cần dùng 200ml dung dịch H2SO4 loãng 1M. Xác định kim loại trong oxit trên?
A. Cu B. Mg C. Zn D. Ca
Hòa tan 8,4g một kim loại A hóa trị II bằng một lượng dư axit HCl thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại A? (Cho: Cu =64; Ca =40; Mg = 24; Fe =56)
Fe
Ca
Mg
Cu
hoàn thành PTHH sảy ra khi cho axit HCL Tác dụng với a. Na,Mg,Al, Cu b. K2O,FEO,Fe2O3 c. CaCo3,Na2So3 d. fe(OH)3,Zn(OH)2 e. MnO2,KMnO4
Cho H2SO4 đặc tác dụng với Cu; Al; Fe; Zn; Mg; C; S; KBr.
a. Cân bằng các phương trình trên theo phương pháp thăng bằng electron.
b. Viết các phương trình phản ứng.