Cơ thể châu chấu phân hóa, có 3 phần rõ rệt: Đầu, ngực và bụng
→ Đáp án C
Cơ thể châu chấu phân hóa, có 3 phần rõ rệt: Đầu, ngực và bụng
→ Đáp án C
Nhóm gồm toàn những động vật có đặc điểm “ Cơ thể có hai phần: Đầu- ngực và bụng, phần đầu – ngực có giác quan, miệng với các chân hàm xung quanh và chân bò” là:
A. Mọt ẩm, sun, rận nước, chân kiếm, tôm, cua.
B. Tôm, cua, nhện, châu chấu, tép, ve bò.
C. Mọt ẩm, sun, rận nước, châu chấu, tép, ve bò.
D. Tôm, cua, nhện, châu chấu, tép, ve bò.
Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là đúng?
A. Cơ thể chia làm 2 phần: đầu - ngực và bụng. Phần đầu - ngực có: giác quan, miệng, với các chân hàm xung quanh và chân bò.
B. Cơ thể chia thành ba phần rõ rệt: đầu, ngực và bụng. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
C. Cơ thể chia làm 2 phần: đầu - ngực và bụng, thường có 4 đôi chân bò chân.
D. Cơ thể chia thành ba phần rõ rệt: đầu, ngực và bụng. Thường có 4 đôi chân bò.
21.Cơ thể của châu chấu được chia thành
A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.
B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.
C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần chân.
D. 2 phần là phần đầu - ngực và phần bụng.
22.Những đại diện nào sau đây thuộc lớp giáp xác sống ở biển?
A. Sun, chân kiếm, ốc sên.
B. Tôm, sò, cua đồng.
C. Rận nước, nhện , cua đồng.
D. Sun, chân kiếm, tôm
23.Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày ?
A. Sáng sớm
B. Chập tối
C. Ban trưa.
C. Buổi chiều.
24.Châu chấu di chuyển bằng hình thức nào?
A. Nhảy bằng hai đôi chân sau, bò bằng hai đôi chân và bay gần
B. Nhảy bằng hai đôi chân trước, bò bằng ba đôi chân và bay gần.
C. Nhảy bằng hai đôi chân sau, bò bằng ba đôi chân sau và bay xa.
D. Nhảy bằng hai đôi chân trước, bò bằng hai đôi chân và bay xa.
25.Bộ phận nào sau đây giúp gắn liền hai mảnh vỏ trai ?
A. Cơ khép vỏ.
B. Vạt áo.
C. Bản lề
D. Chân trai
26.Vỏ tôm được cấu tạo bằng gì?
A. Kitin.
B. Cuticun.
C. Đá vôi.
D. Sáp.
27.Loài nào sau đây không thuộc ngành thân mềm?
A. Cua
B. Sò
C. Trai
D. Ngao
28.Thịt của loài giáp xác nào sau đây được coi là có giá trị hàng đầu trong các giáp xác thương phẩm ?
A. Cua biển.
B. Cua nhện
C. Con sun.
D. Cua đồng.
29.Vỏ trai gồm mấy lớp?
A. 2 lớp.
B. 3 lớp.
C. 4 lớp
D. 5 lớp
30.Hoạt động nào của trai giúp làm sạch môi trường nước ?
A. Dinh dưỡng.
B. Sinh sản.
C. Hô hấp.
D. Bài tiết.
Đề Cương Trường :v
Câu 11: Cơ thể tôm có mấy phần?
A. Có 2 phần: phần đầu – ngực và phần bụng
B. Có 3 phần: phần đầu, phần ngực và phần bụng
C. Có 2 phần là thân và các chi
D. Có 3 phần là phần đầu, phần bụng và các chi
Câu 12: Cơ quan nào làm nhiệm vụ che chở bảo vệ cơ thể tôm?
A. Râu B. Vỏ cơ thể C. Đuôi D. Các đôi chân
Câu 13: Bộ phận nào của nhện KHÔNG thuộc phần đầu – ngực?
A. Đôi kìm B. Đôi chân xúc giác C. 4 đôi chân bò D. Lỗ sinh dục
Câu 14: Cơ quan nào sinh ra tơ nhện?
A. Núm tuyến tơ B. Đôi kìm C. Lỗ sinh dục D. 4 đôi chân bò
Câu 15: Cơ thể châu chấu chia làm mấy phần?
A. Có hai phần gồm đầu và bụng B. Có hai phần gồm đầu ngực và bụng
C. Có ba phần gồm đầu, ngực và bụng D. Cơ thể chỉ là một khối duy nhất
Em hãy cho biết các câu sau đây đúng hay sai: a. Bạch tuộc thuộc ngành thân mềm b. Cơ thể châu chấu gồm 2 phần: đầu - ngực và bụng c. Vai trò của lưới nhện đối với đời sống của nhện là bắt mồi d. Cơ thể của giun đũa có đối xứng toả tròn
Cơ thể của nhện được chia thành
A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.
B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.
C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần đuôi.
D. 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng.
Câu 31: Cơ thể châu chấu có mấy phần?
A. Có 2 phần: đầu và bụng
B. Có 3 phần: đầu, ngực và bụng
C. Có 2 phần: đầu-ngực và bụng
D. Có 3 phần: đầu, ngực và đuôi.
Câu 32: Cơ quan hô hấp của châu chấu là gì?
A. Hệ thống ống khí
B. Hệ thống túi khí
C. Mang
D. Phổi
Câu 33: Sâu bọ có bao nhiêu đôi chân bò?
A. 2 đôi
B. 3 đôi
C. 4 đôi
D. 5 đôi
Câu 34: Để bảo vệ mùa màng, tăng năng suất cây trồng cần phải diệt sâu hại ở giai đoạn nào?
A. Sâu non
B. Bướm
C. Nhộng
D. Trứng
Câu 35: Nhóm động vật nào sau đây có tập tính dự trữ thức ăn?
A. Nhện, ong mật
B. Ve sầu, kiến
C. Tôm và ve sầu
D. Tôm và kiến
Câu 35: những động vật nào sau đây có tập tính sống thành xã hội?
A. Ve sầu, nhện
B. Tôm, nhện
C. Kiến, ong mật
D. Kiến, ve sầu
Câu 21: Cơ thể tôm có cấu tạo gồm mấy phần?
A. Phần đầu, phần ngực và phần đuôi.
B. Phần đầu - ngực và phần bụng.
C. Phần đầu và phần đuôi.
D. Phần đầu, phần ngực và phần bụng
Câu 22: Cho các động vật sau, nhóm nào dưới đây gồm các động vật thuộc lớp Giáp xác?
A. Tôm, mọt ẩm, cua đồng.
B. Tôm, ốc sên, bọ cạp.
C. Tôm , mực, mọt ẩm.
D. Mực, trai, ốc sên.
Câu 23: Ở nhện, bộ phận nào có chức năng di chuyển và chăng lưới?
A. Đôi kìm có tuyến độc.
B. Đôi chân xúc giác
C. Núm tuyến tơ
D. Các đôi chân bò
Câu 24: Phần nào ở bụng nhện có nhiệm vụ tiết ra tơ?
A. Đôi chân xúc giác
B. Núm tuyến tơ
C. Đôi kìm có tuyến độc
D. Các đôi chân bò.
Câu 25: Tôm kiếm ăn vào lúc chập tối, nhờ đặc điểm cấu tạo nào mà tôm nhận biết thức ăn từ khoảng cách rất xa?
A. Các tế bào khứu giác trên 2 đôi râu rất phát triển.
B. Mắt kép giúp tôm nhìn rõ hơn.
C. Đôi càng rất phát triển.
D. Tôm có 4 đôi chân ngực.
Nhóm gồm toàn những động vật có đặc điểm “ Cơ thể có hai phần: Đầu- ngực và bụng, thường có 4 đôi chân bò”: là:
A. Ve bò, bọ cạp, cái ghẻ, tôm, cua.
B. Nhện, ve bò, tép, cua.
C. Nhện, ve bò, bọ cạp, cái ghẻ.
D. Nhện, cái ghẻ, cua, ve bò.
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở sâu bọ mà không ở các chân khớp khác? A. Lột xác mà tăng trưởng B. Có chân phân đốt C. Có vỏ kitin D. Cơ thể chia thành 3 phần: đầu, ngực, bụng