Có mấy loại máy cơ đơn giản thường gặp
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có mấy loại máy cơ đơn giản thường gặp?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4. Có mấy loại máy cơ đơn giản thường gặp?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng.
B. Trọng lượng riêng.
C. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.
D. Khối lượng và vận tốc của vật.
Câu 6. Điều nào sau đây đúng khi nói về cơ năng? .
A. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
B. Cơ năng phụ thuộc vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
C. Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
D. Cả A, B và C.
Câu 7: Vì sao nước biển có vị mặn?
A. Do các phân tử nước biển có vị mặn.
B. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.
C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
D. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
Câu 8. Hiện tượng khuếch tán là:
A. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau.
B. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời nhau.
C. Hiện tượng khi đổ nước vào cốc;
D. Hiện tượng cầu vồng.
Câu 9. Khi hiện tượng đối lưu đang xảy ra trong chất lỏng thì
A. trọng lượng riêng của các khối chất lỏng đều tăng lên.
B. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên nhỏ hơn của lớp ở dưới.
C. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên lớn hơn của lớp ở dưới.
D. trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên bằng của lớp dưới.
Câu 10 . Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng:
A. Từ cơ năng sang nhiệt năng. B. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.
C. Từ cơ năng sang cơ năng. D. Từ nhiệt năng sang cơ năng
Câu 11. Nhiệt năng của một vật thay đổi như nào khi nhiệt độ tăng cao ?
A.Không tăng B.Tăng C.Không đổi D.Luôn giảm .
Câu 12 : Tại sao trong chất rắn không xảy ra đối lưu?
A. Vì khối lượng riêng của chất rắn thường rất lớn.
B. Vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt, chúng không thể di chuyển thành dòng được;
C. Vì nhiệt độ của chất rắn thường không lớn lắm.
D. Vì các phân tử trong chất rắn không chuyển động.
Câu 13. Bản chất của sự dẫn nhiệt là gì?
A. Là sự thay đổi thế năng.
B. Là sự truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng ta va chạm vào nhau.
C. Là sự thay đổi nhiệt độ.
D. Là sự thực hiện công.
Câu 14: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng liên quan đến dẫn nhiệt là:
A. Dùng một que sắt dài đưa một đầu vào bếp than đang cháy đỏ, một lúc sau cầm đầu còn lại ta thấy nóng tay.
B. Nhúng một đầu chiếc thìa bằng bạc vào một cốc nước sôi, tay ta có cảm giác nóng lên.
C. Khi đun nước trong ấm, nước sẽ nóng dần lên, nếu ta sờ ngón tay vào nước thì tay sẽ ấm lên.
D. Các trường hợp trên đều liên quan đến hiện tượng dẫn nhiệt.
Câu 15 . Tại sao khi đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm chóng sôi hơn?
A. Vì nhôm mỏng hơn.
B. Vì nhôm có tính dẫn nhiệt tốt hơn.
C. Vì nhôm có khối lượng nhỏ hơn.
D. Vì nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn
Câu 16 : Đối lưu là:
A. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
B. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất rắn.
C. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng.
D. Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất khí.
Câu 17: Câu 18 . Nếu hai vật có nhiệt độ khác nhau đặt tiếp xúc nhau thì:
A. Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ hai vật như nhau.
B. Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ một vật đạt 0°C.
C. Quá trình truyền nhiệt tiếp tục cho đến khi nhiệt năng hai vật như nhau.
D. Quá trình truyền nhiệt cho đến khi nhiệt dung riêng hai vật như nhau
Câu 19 . Vì sao mùa hè mặc áo sáng màu mát hơn áo tối màu ?
A.Vì áo sáng màu cảm giác mát hơn
B.Vì áo sáng màu không hấp thụ nhiệt tốt bằng áo tối màu .
C.Vì áo sáng màu hấp thụ nhiệt tốt .
D.Vì áo sáng màu không tốt bằng áo tối màu .
Câu 20. Tính nhiệt lượng cần thiết để nung nóng một thanh đồng khối lượng 300g từ 15 độ C đến 100 độ C . Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/Kg.K
A.9290 J B. 9390 J C. 9698 J D. 9690 J
Câu 21: Đổ 5 lít nước ở 20°C vào 3 lít nước ở 45°C. Nhiệt độ khi cân bằng là:
A. 2,94°C B. 293,75°C C. 29,36°C D. 29,4°C
Câu 22 : Nhiệt dung riêng có cùng đơn vị với đại lượng nào sau đây?
A. Nhiệt năng B. Nhiệt độ
C. Nhiệt lượng D. Cả ba phương án trên đều sai.
Câu 23 : Tính nhiệt lượng mà cơ thể người có thể thu được khi uống 200g nước nhiệt độ 60 độ C. Biết nhiệt độ của cơ thể người là .37 độ C
A.1932 J B.19230 J C. 19320 J D. 19200 J
Câu 24. Trong chân không một miếng đồng được đun nóng có thể truyền nhiệt cho một miếng đồng không được đun nóng.
A. chỉ bằng bức xạ nhiệt B. chỉ bằng bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt
C. chỉ bằng bức xạ nhiệt và đối lưu D. bằng cả bức xạ nhiệt, dẫn nhiệt và đối lưu.
Câu 25 : Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng
A. dẫn nhiệt B. bức xạ nhiệt
C. đối lưu D. bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây nói về máy cơ đơn giản là đúng?
A. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công.
B. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực.
C. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi.
D. Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi.
Câu 6: Điều nào sau đây là đúng khi nói về cơ năng?
A. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
B. Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng trọng trường.
C. Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
D. Các phát biểu A, B và C đều đúng.
ét o ét, ét o ét, ét o éttttttttttttttt
Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng?
A. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công.
B. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực.
C. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi.
D. Các máy cơ đơn giản cho lợi về cả lực và đường đi.
Cho 1 mấy cơ đơn giản có hiệu xuất 85% để bơm lên cao 3m trong 30p biết máy bơm có công suất 1kw .tính thể tích nước được bơm.
<NB>Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?
<$>Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.
<$>Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.
<$>Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
<$>Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi.
<TH>Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách
Cách 1: Kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng.
Cách 2: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng. So sánh công thực hiện trong hai cách. Phát biểu nào sau đây đúng.
<$>Công thực hiện cách 2 lớn hơn vì đường đi lớn hơn gấp hai lần.
<$>Công thực hiện cách 2 nhỏ hơn vì lực kéo trên mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn.
<$>Công thực hiện ở cách 1 lớn hơn vì lực kéo lớn hơn.
<$>Công thực hiện ở hai cách đều như nhau.
<TH>Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
<$>Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.
<$>Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.
<$>Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.
<$>Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công.
Bài 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công? A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công. B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi. C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi. Bài 2: Có mấy loại máy cơ đơn giản thường gặp? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 3: Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách: Cách 1: Kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng. Cách 2: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng. So sánh công thực hiện trong hai cách. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Công thực hiện cách 2 lớn hơn vì đường đi lớn hơn gấp hai lần. B. Công thực hiện cách 2 nhỏ hơn vì lực kéo trên mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn. C. Công thực hiện ở cách 1 lớn hơn vì lực kéo lớn hơn. D. Công thực hiện ở hai cách đều như nhau. Bài 4: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công. B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công. C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công. D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công. Bài 5: Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500 N lên sàn ô tô cách mặt đất bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể). Kéo thùng thứ nhất dùng tấm ván 4m, kéo thùng thứ hai dùng tấm ván 2 m. So sánh nào sau đây đúng khi nói về công thực hiện trong hai trường hợp? A. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần. B. Trong cả hai trường hợp công của lực kéo bằng nhau. C. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo lớn hơn và lớn hơn 4 lần. D. Trường hợp thứ hai công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần. Bài 6: Để đưa vật có trọng lượng P = 500 N lên cao bằng ròng rọc động phải kéo dây đi một đoạn 8 m. Lực kéo, độ cao đưa vật lên và công nâng vật lên là bao nhiêu? A. F = 210 N, h = 8 m, A = 1680 J B. F = 420 N, h = 4 m, A = 2000 J C. F = 210 N, h = 4 m, A = 16800 J D. F = 250 N, h = 4 m, A = 2000 J Bài 7: Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao 2 m. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125 N. Thực tế có ma sát và lực kế là 175 N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng dùng trên là bao nhiêu? A. 81,33 % B. 83,33 % C. 71,43 % D. 77,33% Bài 8: Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5 m. Dốc dài 40 m, biết lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20 N và cả người cùng xe có khối lượng 37,5 kg. Công tổng cộng do người đó sinh ra là bao nhiêu? A. 3800 J B. 4200 J C. 4000 J D. 2675 J Bài 9: Dùng một ròng rọc động và một ròng rọc cố định để nâng một vật lên cao 20 m người ta phải kéo đầu dây một lực F = 450 N. Tính: a) Công phải thực hiện để nâng vật. b) Khối lượng của vật. Biết độ lớn của lực cản 30 N. Bài 10: Kéo một vật nặng 100 kg lên cao 25 m bằng Pa lăng gồm 2 ròng rọc động và 2 ròng rọc cố định. Hiệu suất của Pa lăng là 80%. Tính: a) Công cần thực hiện để nâng vật. b) Lực kéo vào đầu dây. Bài 11: Công suất là: A. Công thực hiện được trong một giây. B. Công thực hiện được trong một ngày. C. Công thực hiện được trong một giờ. D. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. Bài 12: Biểu thức tính công suất là: A. = A.t B. = A/t C. = t/A D. = At Bài 13: Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất? A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây. C. Công suất được xác định bằng công thức = A.t D. Công suất được xác định bằng công thực hiện khi vật dịch chuyển được 1 mét. Bài 14: Đơn vị của công suất là A. Oát (W) B. Kilôoát (kW) C. Jun trên giây (J/s) D. Cả ba đơn vị trên Bài 15: Làm thế nào biết ai làm việc khỏe hơn? A. So sánh công thực hiện của hai người, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn. B. So sánh thời gian làm việc, ai làm việc ít thời gian hơn thì người đó khỏe hơn. C. So sánh công thực hiện trong cùng một thời gian, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn. D. Các phương án trên đều không đúng. Bài 16: Hai bạn Nam và Hùng kéo nước từ giếng lên. Nam kéo gàu nước nặng gấp đôi, thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam. So sánh công suất trung bình của Nam và Hùng. A. Công suất của Nam lớn hơn vì gàu nước của Nam nặng gấp đôi. B. Công suất của Hùng lớn hơn vì thời gian kéo của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian kéo của Nam. C. Công suất của Nam và Hùng là như nhau. D. Không đủ căn cứ để so sánh. Bài 17: Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần? A. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 3 lần. B. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần. C. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 5 lần. D. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 10 lần. Bài 18: Con ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 9 km/h. Lực kéo là 200 N. Công suất của ngựa có thể nhận giá trị nào sau đây? A. 1500 W B. 500 W C. 1000 W D. 250 W Bài 19: Công suất là: A. Công thực hiện được trong một giây B. Công thực hiện được trong một giờ C. Công thực hiện được trong một ngày D. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian Bài 20: Chọn câu đúng: A. Công suất là công thực hiện được trong một giây B. Công suất là công thực hiện được trong một giờ C. Công suất là công thực hiện được trong một ngày D. Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian Bài 21: Biểu thức tính công suất là A. = At B. = C. = D. = A.t Bài 22: Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất? A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây C. Công suất được xác định bằng công thức = At D. Công suất được xác định bằng công thực hiện khi vật dịch chuyển được 1 mét Bài 23: Điều nào sau đây sai khi nói về công suất? A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây C. Công suất được xác định bằng công thức = D. Công suất là công mà vật thực hiện được trong một đơn vị thời gian là = Bài 24: Đơn vị của công suất là: A. Oát (W) B. Kilôoát (kW) C. Jun trên giây (J/s) D. Cả ba đơn vị trên
Các máy cơ đơn giản học ở lớp 6 có phải là động cơ nhiệt không? Tại sao?