Chọn đáp án B.
● Phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl):
C6H5NH3Cl → C6H5NH3+ + Cl–.
C6H5NH3+ + H2O ⇄ C6H5NH2 + H3O+
⇒ C6H5NH3+ có tính axit
Cl– trung tính.
⇒ C6H5NH3Cl có tính axit.
⇒ pH < 7 (Ps: H3O+ có tính axit tương tự H+).
(Có thể làm nhanh hơn như sau: C6H5NH3|Cl
⇒ Gốc bazơ yếu và gốc axit mạnh.
⇒ C6H5NH3Cl có tính axit ⇒ pH < 7).
● ClH3NCH2COOH :
ClH3NCH2COOH → Cl– + +H3NCH2COOH.
+H3NCH2COOH + H2O ⇄ H2NCH2COOH + H3O+
⇒ +H3NCH2COOH có tính axit.
Cl– trung tính.
⇒ ClH3NCH2COOH có tính axit.
⇒ pH < 7.
(Hoặc: Cl|H3NCH2COOH ⇒ gốc axit mạnh và gốc bazơ yếu
⇒ Có tính axit ⇒ pH < 7).
● Lys: H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH
⇒ Số gốc NH2 > số gốc COOH.
⇒ Lys có tính bazơ.
⇒ pH >7
● H2NCH2COONa:
H2NCH2COONa → H2NCH2COO– + Na+.
H2NCH2COO– + H2O ⇄ H2NCH2COOH + OH–
⇒ H2NCH2COO– có tính bazơ.
Na+ trung tính.
⇒ H2NCH2COONa có tính bazơ.
⇒ pH > 7.
(Hoặc: H2NCH2COO|Na
⇒ Gốc axit yếu và gốc bazơ mạnh.
⇒ Có tính bazơ.
⇒ pH > 7).
● Axit glutamic:
HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH
⇒ Số gốc COOH > số gốc NH2.
⇒ Axit glutamic có tính axit.
⇒ pH < 7.
⇒ Có 3 dung dịch có pH < 7.