Câu 10: Trong các chất sau: CH4, CO2, C2H4, Na2CO3, C2H5ONa có
A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ.
B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ.
C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vơ cơ.
D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ
Đọc tên các hợp chất sau:
CO, CO2, HNO3, Cl2O, B2H6, PH3, PH5, C6H12.
XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Bài 1 : Xác định CTPT các hợp chất có thành phần như sau :
a) Hợp chất A : 85,7% C và 14,3% H. Biết dA/H2 = 14.
b) Hợp chất B : 82,75% C và còn lại là %H. Biết dB/kk = 2.
c) Hợp chất D : 52,2% C ; 13,0% H và 34,8% O. Biết MD = 2MNa.
d) Hợp chất E : 37,2% C ; 7,6% H và 55,2% Cl. Biết ME = 64,5g.
e) Hợp chất F : 32,0% C ; 6,7% H ; 46,7%O và còn lại là N. MF = 75g.
Bài 2 : Xác định CTPT các hợp chất có thành phần như sau :
a) Chất A có 2 nguyên tố : trong m(g) A có 4,8g C và 1,2g H. dA/H2 = 15.
b) Chất B có 3 nguyên tố : trong m(g) B có 3,6g C ; 0,6g H và 4,8g O. Biết MB nặng gấp 2 lần MC2H6.
c) Chất D có 3 nguyên tố : trong m(g) D có 7,2g C ; 1,2g H và 48g Br . M D = 188g.
Bài 3 : Phân tích 2 hirocacbon khác nhau thấy chúng có thành phần % nguyên tố giống nhau : 92,3% C và 7,7% H. Tỉ khối cúa chất thứ nhất đối với H2 là 13. Khối lượng của 1 lit chất hơi thứ 2 (đktc) là 3,48g. Tìm CTPT của 2 hidrocacbon.
Một hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng m C : m H : m O = 21 : 2 : 4 . Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với CTPT. CTPT X là:
A . C 7 H 8 O
B . C 8 H 10 O
C . C 6 H 6 O 2
D . C 7 H 8 O 2 .
Cho 5 hợp chất hữu cơ A, B, C, D và E là các đồng phân của nhau (chỉ chứa C, H và O), trong đó cacbon chiếm 55,8% và có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 170 g/mol.
(a) Xác định công thức phân tử chung của A, B, C, D và E.
Trong 5 chất, chỉ có 2 hợp chất A và B cho phản ứng với dung dịch NaHCO3 (có sủi bọt khí), cả A và B đều có nhóm CH3, nhưng hợp chất B có đồng phân cis/trans.
Cho từng chất C, D và E phản ứng với dung dịch NaOH, sau đó trung hòa bằng dung dịch HCl, từ C thu được các chất hữu cơ F và G, từ D thu được các chất hữu cơ H và I, từ E thu được các chất hữu cơ K và L. Trong đó G là hợp chất không bền và chuyển hóa ngay thành G’ (G và G’ có cùng công thức phân tử). Cho biết F, H và K cũng cho phản ứng với dung dịch NaHCO3. Khi oxy hóa bằng H2CrO4, hợp chất G’ chuyển hóa thành F và hợp chất L chuyển hóa thành H. Phản ứng của H với bạc nitrat trong amoniac chỉ tạo thành các chất vô cơ.
(b) Xác định công thức cấu tạo của các chất và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Cho biết trong các phản ứng trên crôm chuyển hóa thành H2CrO3.
(c) Viết phương trình phản ứng polime hóa của A và C.
(d) Một trong hai polime thu được trong câu (c) tan dễ trong dung dịch NaOH nguội, polime còn lại không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch NaOH nóng. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và giải thích vì sao có sự khác biệt trên.
Hãy phân loại các hợp chất vô cơ sau và gọi tên
HNO3, H3PO4, Fe(OH)2
KNO3, CO2, Na₂CO₃
Fe(OH)2, HNO₃, CaCO₃
K₃PO₄, HCl, H₂S
CuO, Ba(OH)₂, CO
Na2O, H2CO3, NO
GIÚP MÌNH VS MÌNH CẦN GẤP
Một hợp chất X chứa 2 nguyên tố C, H có tỉ lệ khối lượng là mC : mH = 6 : 1. Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 70. Công thức phân tử của hợp chất X là
(2.5 Điểm)
C4H12
C4H22
C5H9
C5H10
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) A1 + O2→ A2 + H₂O
(4) A3 +NaOH → A4 + A1
(2) A2. + A1→→ A3 + H₂O
(3) A2 + Na→ A4 + H₂
(5) A2+ A5 → A6
(6) A6 → A7 (polime)
Xác định các chất thích hợp để hoàn thành phản ứng theo Cho biết A, là axit hữu cơ có trong thành phần của giấm ăn. các sơ đồ phản ứng trên.
Chất hữu cơ A mạch hở, thành phần chính chứa C, H, O trnong đó oxi chiếm 44,44% về khối lượng. Phân tử khối của A là 144 đvC. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ cô cạn thì phần rắn thu được coi như chỉ chứa một muối B và phần hới chứa hai chất hữu cơ C, D trong đó C có khả năng hợp H2 tạo thành rượu.
1. Tìm các công thức cấu tạo có thể có của A.
2. Biết rằng hai chất hữu cơ C, D đều là rượu. Xác định công thức cấu tạo của A, B,C, D và viết các phương trình phản ứng.