Chứng tỏ các cặp số sau nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n
a) 2n+1 và 6n+5
b) 14n+3 và 21n+4
c) 2n+1 và 3n+1
d) n+2 và 3n+7
Biết a. b là hai số tự nhiên không nguyên tố cùng nhau thỏa mãn a = 2n + 3 , b= 3n+1 . Khi đó ƯCLN của a,b bằng bao nhiêu
Cho A=\(\frac{n^2+3}{2n+7}\)
Có bao nhiêu số tự nhiên n thỏa mãn điều kiện n trong khoảng từ 100 đến 300.
biết ab là 2 số tự nhiên không nguyên tố cùng nhau thỏa mãn a = 2n + 3 ;b= 3n + 1 ƯCLN(a;b) là
7A. Chứng minh rằng: Với mọi số tự nhiên n, các số sau là các số nguyên tố cùng nhau:
a) n+1; n+2
b) 2n + 2; 2n + 3
c) 2n + 1; n+1
d) n + 1; 3n +4
7A. Chứng minh rằng: Với mọi số tự nhiên n, các số sau là các số nguyên tố cùng nhau:
a) n+1; n+2
b) 2n + 2; 2n + 3
c) 2n + 1; n+1
d) n + 1; 3n +4
1.một số tự nhiên chia 4 dư 1;chia 9 dư 2.hỏi số đó chia 36 dư bao nhiêu?
2.với n là số tự nhiên.tìm ƯCLN của các số sau :
a)3n + 1 và 3n + 10
b)2n + 1 và n + 3
Biết a,b là 2 số tự nhiên ko nguyên tố cùng nhau thỏa mãn a=2n+3;b=3n+1.Khi đó UCLN (a,b)=
Tìm số tự nhiên n lớn nhất thỏa mãn: (2n+12) chia hết cho (n-1) là bao nhiêu ?