Có 9 ô tròn, xếp theo hình tam giác. Hãy điền các số từ 1 đến 9 vào các ô tròn, sao cho tổng các số trong ô tròn theo 1 cạnh của tam giác là 17.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Số lớn nhất có ba chữ số là: ...........................................
b) Số bé nhất có bốn chữ số là: ............................................
c) Các số tròn nghìn từ 4000 đến 9000 là: ........................
a) Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Đây là hình tròn tâm O.
- Các bán kính có trong hình tròn là: ............................
- Các đường kính có trong hình tròn là: .............................
b) Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Đây là hình tròn tâm I
- Các bán kính có trong hình tròn là: IM, IN
- Đường kính có trong hình tròn là: MN
- Các bán kính có trong hình tròn là: OQ và OP
- Đường kính có trong hình tròn là PQ
Mẹ có số quả táo. Bà kém mẹ 2 quả táo. Con có hơn mẹ 3 quả táo. Biết tổng 3 người có tất cả là 9 quả. Tính số táo mỗi người?
Bài tập 2: Mẹ có số quả táo. Bà hơn mẹ 2 quả táo. Con có hơn mẹ 3 quả táo. Biết tổng 3 người có tất cả là 11 quả. Tính số táo mỗi người?
Bài tập 3: Mẹ có số quả táo. Bà gấp đôi số táo của mẹ. Con lại gấp 2 lần số táo của bà. Biết tổng số táo của bà và con là: 12 quả. Tính số táo của mẹ.
Bài tập 4: Một hình tam giác có chu vi là 20 cm. Biết cạnh thứ nhất gấp đôi cạnh thứ thứ hai. Cạnh thứ 3 bằng 2 cm. Tính cạnh thứ 2 và cạnh thứ 1 của tam giác đó?
Bài tập 5: Một hình tam giác có chu vi là 10 cm. Biết cạnh thứ nhất hơn cạnh thứ thứ hai là 5 cm. Cạnh thứ 3 bằng 7 cm. Tính cạnh thứ 2 và cạnh thứ 1 của tam giác đó?
Bài tập 6: Cho hình tam giác sau:
Điền các từ “lớn hơn”, “bé hơn”, “bằng” thích hợp vào chỗ chấm:
- Diện tích hình tam giác ABD .................. diện tích hình tứ giác ABCD.
- Diện tích hình tứ giác ABCD .................. diện tích tam giác BCD.
- Diện tích hình tứ giác ABCD .................. tổng diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BCD.
Các số tự nhiên từ 1 đến 100 có tổng các chữ số chẵn hơn tổng các chữ số lẻ là bao nhiêu ?
: Mẹ có số quả táo. Bà kém mẹ 2 quả táo. Con có hơn mẹ 3 quả táo. Biết tổng 3 người có tất cả là 9 quả. Tính số táo mỗi người?
Một hình tam giác có chu vi là 10 cm. Biết cạnh thứ nhất hơn cạnh thứ thứ hai là 5 cm. Cạnh thứ 3 bằng 7 cm. Tính cạnh thứ 2 và cạnh thứ 1 của tam giác đó?
Bài tập 1: Mẹ có số quả táo. Bà kém mẹ 2 quả táo. Con có hơn mẹ 3 quả táo. Biết tổng 3 người có tất cả là 10 quả. Tính số táo mỗi người?
Bài tập 2: Mẹ có số quả táo. Bà hơn mẹ 2 quả táo. Con có hơn mẹ 3 quả táo. Biết tổng 3 người có tất cả là 11 quả. Tính số táo mỗi người?
Bài tập 3: Mẹ có số quả táo. Bà gấp đôi số táo của mẹ. Con lại gấp 2 lần số táo của bà. Biết tổng số táo của bà và con là: 12 quả. Tính số táo của mẹ.
Bài tập 4: Một hình tam giác có chu vi là 20 cm. Biết cạnh thứ nhất gấp đôi cạnh thứ thứ hai. Cạnh thứ 3 bằng 2 cm. Tính cạnh thứ 2 và cạnh thứ 1 của tam giác đó?
Bài tập 5: Một hình tam giác có chu vi là 20 cm. Biết cạnh thứ nhất hơn cạnh thứ thứ hai là 5 cm. Cạnh thứ 3 bằng 7 cm. Tính cạnh thứ 2 và cạnh thứ 1 của tam giác đó?
Tam giác ABC có chu vi là 58cm tổng độ dài cạnh AB và BC là 42cm,tổng độ dài cạnh BC và AC là 34cm.Tính độ dài các cạnh AB,AC và BC của tam giác đó