Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng hãy nhận ra các chất rắn được đựng riêng trong mỗi bình: CaO, MgO, MgCO3.
Chỉ dung một trong các chất: CuO, Cu, CO, S O 3 , H 2 O , S O 2 , FeO để điền vào các chỗ trống trong sơ đồ sau:
1 . _ _ _ _ _ + H 2 O → H 2 S O 4 2 . H 2 O + _ _ _ _ _ → H 2 S O 3 3 . _ _ _ _ _ + H C l → C u C l 2 + H 2 O 4 . F e O + _ _ _ _ _ → F e + C O 2
Một Bình thủy tinh đựng tích 20L chứa 20L oxygen.nếu ta thêm vào bình 2L oxygen nx thì thể tích oxygen trong bình lúc này là bao nhiêu?nhận xét khối lượng của bình sau khi thêm khí oxygen
Tính khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần để hòa tan hết 24 g hỗn hợp gồm CuO và F e 2 O 3 có số mol bằng nhau (H=1, Cu=64, Fe=56, O=16, Cl=35,5).
Để hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp CuO và MgO cần dùng 200ml dung dịch HCl 2M. Tính thành phần % theo khối lượng của CuO trong hỗn hợp (Cu = 64, O = 16, Mg = 24).
Dung dịch chứa những chất nào khi cho hỗn hợp CuO và F e 2 O 3 vào dung dịch HCl dư? Viết phương trình hóa học.
Đốt hỗn hợp bột S và Zn trong bình kín theo tỉ lệ 1 : 2,5 về khối lượng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X.
Cho X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được khí Y.
Xác định thành phần của khí Y (S=32, Zn=65).
Khi đưa que đóm còn tàn đỏ vào bình đựng oxygen thì hiện tượng quan sát được là |
| A. que đóm tắt ngay lập tức. |
| B. que đóm bùng cháy lên ngọn lửa sáng. |
| C. que đóm duy trì tàn đỏ được một vài giây rồi tắt hẳn. |
| D. que đóm không bùng cháy mà duy trì tàn đỏ được rất lâu rồi mới tắt hẳn. |
Cho 3,2 gam CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 S O 4 4,9%. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 (Cu = 64, H = 1, S = 32, O = 16).