cho 24g hỗn hợp 2 kim loại Al và Zn vào dd HNO3 đặc nguội dư thu đc 17,92l NO2.Phần trăm về khối lương Al và Zn
Đun nóng hỗn hợp rắn A gồm 5,6g bột sắt và 1,6g bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, sau khi phản ứng kết thúc thu được rắn B. Hòa tan hoàn toàn hết lượng rắn B vào dung dịch HCl dư thì thu được hỗn hợp khí Z bay ra và dung dịch A.
a) Xác định các chất rắn trong B và các chất tan trong dung dịch A.
b) Tính thể tích hỗn mỗi khí trong Z (ở đktc).
Hỗn hợp X gồm H2 , CnH2n và CnH2n-2 (hai Hidrocacbon đều mạch hở , n là số nguyên tử cacbon) có tỉ khối hơi so với H2 = 7.8 .Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hh Y có tỉ khối với X là 20/9 . Xác định công thức phân tử công thức cấu tạo của 2 Hidrocacbon trong X và tính thành phần % thể tích của mỗi chất trong hh X
Hoà tan 15,02 gam hỗn hợp gồm CaCl2 và BaCl2 vào nước được 600 ml dung dịch A . Lấy 1/10 dung dịch A phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì được 2,87 gam kết tủa
a ) Tính số gam mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
b ) Tính nồng độ mol các muối có trong dung dịch A
Bài 1:Cho 4,8g Mg tác dụng dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư được 2,133g chất X( sản phẩm khử duy nhất). Tìm X
Bài 2:Cho 13g Zn tác dụng dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư được 1,7g chất X( sản phẩm khử duy nhất). Tìm X
Bài 3: Hòa tan 7,2g Mg vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư được 5,88g hỗn hợp 2 chất X,Y có tổng số mol là 0,12. Tìm hai chất
Bài 4:Hòa tan 10,08 g Mg vào dung dịch HNO3 dư được 2,8l hỗn hợp 2 khí không màu có d/H2 = 14,4. Tìm 2 khí
Bài 5; Cho 16g Cu tác dụng vừa đủ 0,125l khí dung dịch H2SO4 4M được khí X duy nhất. Tìm X
1.a) Cho 2,25 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 1344 ml (đktc) khí và còn lại 0,6 gam chất rắn không tan. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A.
b) Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít SO2 (đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, có khối lượng riêng là 1,147g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
c) Lấy toàn bộ lượng HCl đã phản ứng ở trên trộn vào V lít dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch B. Tính V, biết rằng lượng dung dịch B thu được có thể hòa tan hết 0,51 gam nhôm oxit.
2.Khi thêm 1 gam MgSO4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hoà ở 200C, thấy tách ra một tinh thể muối kết tinh trong đó có 1,58 gam MgSO4. Hãy xác định công thức của tinh thể muối ngậm nước kết tinh. Biết độ tan cuả MgSO4 ở 200C là 35,1 gam trong 100 gam nước.
P/s:Giúp mình-Yêu nhìuuu
1. Dẫn khí CO dư đi từ từ qua 40 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3 và Al2O3. Dẫn toàn bộ khí đi ra khỏi hỗn hợp A vào dung dịch đựng nước vôi trong dư thấy tạo thành 45 gam kết tủa. Xác định %m của mỗi chất trong hỗn hợp.
Cho m gam hổn hợp Fe, Ag tác dụng đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 C% (d= 1,84g/ml) thu được 3,36 lít khí H2 đktc và dung dịch Y. Nếu cũng cho X tác dụng với H2SO4 đặc, dư thu được 13,44 lít SO2 đktc sản phẩm khử duy nhất. Tính thành phần trăm số mol, khối lượng mỗi chất trong X và C%
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm KBr (0,02 mol) và NaI (0,01 mol) vào nước thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với 85 gam dung dịch AgNO3 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và 120 gam dung dịch C.
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b) Viết các phương trình hóa học và tính m.
c) Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất tan trong dung dịch C.