Chứng minh rằng nếu \(y=\frac{x^n+\frac{1}{x^n}}{x^n-\frac{1}{x^n}}\) thì \(\frac{x^{2n}+\frac{1}{x^{2n}}}{x^{2n}-\frac{1}{x^{2n}}}=\frac{y^2+1}{2y}\)
Cho các số thực a, b, x, y thõa mãn: \(x^2+y^2=1;\frac{x^4}{a}+\frac{y^4}{b}=\frac{1}{a+b}\)
Chứng minh \(\frac{x^{2n}}{a^n}+\frac{y^{2n}}{b^n}=\frac{2}{\left(a+b\right)^n},\forall n\in N\)
\(\sin^3\frac{x}{3}+3\sin^3\frac{x}{3^2}+...+3^{n-1}\sin^3\frac{x}{3}=\frac{1}{4}\left(3^n\sin^3\frac{x}{3^n}-\sin x\right)\)\(\frac{1}{2}.\frac{3}{4}.\frac{5}{6}...\frac{2n+1}{2n+2}<\frac{1}{\sqrt{3n+4}}\left(n\ge1\right)\)\(\left(n!\right)^2\ge n^2\ge\left(n+1\right)^{n-1}cho\left(n\ge1\right)\)Bai 1: cho \(n\inℕ^∗\). CMR : \(\frac{1}{2}.\frac{3}{4}.\frac{5}{6}.....\frac{2n-1}{2n}< =\frac{1}{\sqrt{3n+1}}\). <= nghia la be hon hoac bang nha cac ban
Bai 2 : Cho a>0;b>0. CMR : \(\frac{2\sqrt{ab}}{\sqrt{a}+\sqrt{b}}< =\sqrt{\sqrt{ab}}\)
Bai 3: Cho x, y, z > 0 và x + y + z = 1. Chứng minh rằng:\(\sqrt{x+yz}+\sqrt{y+zx}+\sqrt{z+xy}>=1+\sqrt{xy}+\sqrt{yz}+\sqrt{zx}\)
Cho số nguyên dương n. Chứng minh rằng với mọi số thực dương x, ta có bất đẳng thức:
\(\frac{x^n\left(x^{x+1}+1\right)}{x^n+1}\le\left(\frac{x+1}{2}\right)^{2n+1}\)
CMR: với số nguyên dương \(n\ge2\) ta có \(\frac{2n+1}{3n+2}< \frac{1}{2n+2}+\frac{1}{2n+3}+...+\frac{1}{4n+2}< \frac{3n+2}{4\left(n+1\right)}\)
Cho \(m=\frac{x^n-x^{-n}}{x^n+x^{-n}}\)
Tính m biết \(x=\sqrt{20,14+\sqrt{20,15}},n=3\)
Khi \(m=1901\)và \(n=2014\), tính \(D=\frac{x^{2n}-x^{-2n}}{x^{2n}+x^{-2n}}\)
CMR: với mọi số nguyên dương \(n\ge2\) ta có \(\frac{2n+1}{3n+2}< \frac{1}{2n+2}+\frac{1}{2n+3}+...+\frac{1}{4n+2}< \frac{3n+2}{4\left(n+1\right)}\)
chứng minh nếu \(x-\frac{1}{x}\) là số nguyên và x khác +-1 thì x và \(x+\frac{1}{x}\) là số vô tỉ . khi đó \(\left(x+\frac{1}{x}\right)^{2n}\)
và \(\left(x+\frac{1}{x}\right)^{2n+1}\) là số vô tỉ hay số hữu tỉ