Cmr : \(\frac{a}{ma}+\frac{b}{mb}+\frac{c}{mc}\ge2\sqrt{3}\)
Cho tam giác ABC có a,b,c,ma,mb,mc,R lần lượt là độ dài các cạnh BC,CA,AB, độ dài các đường trung tuyến kẻ từ A,B,C và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác. Biết rằng: \(\frac{a^2+b^2}{mc}+\frac{b^2+c^2}{ma}+\frac{c^2+a^2}{mb}=12R\). Chứng minh rằng tam giác ABC đều
Trên các cạnh CA, CB của tam giác ABC, lấy tương ứng các điểm B', C' thoả mãn \(\frac{CB'}{B'A}=2\); \(\frac{CA'}{A'B}=3\). Gọi I là giao điểm của AA' và BB'. Chứng minh rằng với điểm M bất kì ta luôn có \(\overrightarrow{MI}=\frac{1}{3}\overrightarrow{MA}+\frac{1}{2}\overrightarrow{MB}+\frac{1}{6}\overrightarrow{MC}\)
Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=4\) .
CMR : \(\frac{1}{a+7b}+\frac{1}{b+7c}+\frac{1}{c+7a}\le\frac{3}{8}\)
Cho a, b, c > 0 và có tích bằng 1. CMR:
\(\frac{1}{1+a+b}+\frac{1}{1+b+c} \)\(+\frac{1}{1+c+a}\le\frac{1}{a+2}\)\(+\frac{1}{b+2}+\frac{1}{c+2}\)
cho x,y,z>0 thỏa mãn x+y+z=xyz . CMR : \(\frac{2}{\sqrt{x^2+1}}+\frac{1}{\sqrt{y^2+1}}+\frac{1}{\sqrt{z^2+1}}\le\frac{9}{4}\)
Chho số thực dương a,b,c :
CMR : P=\(\frac{1}{a^3+b^3+abc}+\frac{1}{b^3+c^3+abc}+\frac{1}{c^3+a^3+abc}\le\frac{1}{abc}\)
cho ba số thực dương a,b,c. cmr : \(\sqrt[3]{5a^2b+3}+\sqrt[3]{5b^2c+3}+\sqrt[3]{5c^2a+3}\le\frac{21}{12}\left(a+b+c\right)+\frac{1}{4}\left(\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}\right)\)
help me!
Cho a,b,c>0 thỏa mãn\(a+b+c\le\frac{3}{2}\). CMR \(\sqrt{a^2+\frac{1}{b^2}}+\sqrt{b^2+\frac{1}{c^2}}+\sqrt{c^2+\frac{1}{a^2}}\ge\frac{3\sqrt{17}}{2}\)