Một chất điểm thực hiện dao động điều hòa với chu kì T = 3,14s và biên độ A = 1 cm. Tại thời điểm chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì vận tốc của nó có độ lớn bằng
A.0,5 cm/s.
B.1 cm/s.
C.2 cm/s.
D.3 cm/s.
Một vật dao động điều hoà vs chu kì 0,5 s và biên độ 4 cm. Tại thời điểm t vật có li độ 2cm và đang tăng.tìm li độ của vật sau đó 1.2s
A.0,42cm. B0,32cm. C.2,42cm D. -0,22cm
Một vật dao động điều hòa với chu kì 2s. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, gốc thời gian là lúc vật có li độ \(-2\sqrt{2}\) cm và đang chuyển động ra xa vị trí cân bằng với tốc độ \(2\pi\sqrt{2}\) cm/s. Phương trình dao động của vật là ?
1. một vật dao động điều hòa trong nửa chu kỳ đi được quãng đường 10 cm. Khi vât có li độ 3 cm thì vận tốc 16 pi cm/s. Chu kỳ dao động của vật là :
A. 0,5s B 1,6s C. 1s D. 2s
Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 5 cm và vận tốc có độ lớn cực đại là 10\(\pi\) cm/s. Chu kì dao động của vật nhỏ là
A.4 s.
B.2 s.
C.1 s.
D.3 s.
1 vật dao động điều hoà dọc theo trục ox có biên độ 6 cm. Trong 1 chu kì,khoảng thời gian vật thoả mãn đồng thời vận tốc lớn hơn 30π cm/s và gia tốc lớn hơn 3π^2 m/s^2 là 1/60 s. Tính chu kì dao động của vật
Phương trình vận tốc của một vật dao động điều hoà là v = 120cos20t(cm/s), với t đo bằng giây. Vào thời điểm t = T/6(T là chu kì dao động), vật có li độ là
A.3cm.
B.-3cm.
C.\(3\sqrt3\)cm.
D.- \(3\sqrt3\)cm.
Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 5 cm, chu kì 2 s. Tại thời điểm t = 0, vật đi qua cân bằng O theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là
A.\(x = 5\cos(\pi t - \frac{\pi}{2})\)(cm)
B.\(x = 5\cos(2\pi t - \frac{\pi}{2})\)(cm)
C.\(x = 5\cos(2\pi t + \frac{\pi}{2})\)(cm)
D.\(x = 5\cos(\pi t + \frac{\pi}{2})\)(cm)
Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 40cm. Khi vật ở vị trí x = 10cm thì vật có vận tốc là v = \(20\pi\sqrt3\) cm/s. Chu kì dao động của vật là
A.1s.
B.0,5s.
C.0,1s.
D.5s.