Đốt 3,72 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg trong bình đựng khí Clo, sau một thời
gian phản ứng thu được 10,82 gam hỗn hợp Y gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được khí H2. Dẫn toàn bộ lượng H2 sinh ra đi qua
ống đựng 8 gam CuO nung nóng, sau một thời gian thấy trong ống còn lại 6,72 gam chất rắn ( chỉ có
80% H2 tham gia phản ứng). Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
X, Y, Z là các chất hữu cơ ( chứa C, H, O), mỗi chất chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Khi cho X, Y phản ứng với nhau tạo ra Z. Có hỗn hợp E gồm số mol bằng nhau của X, Y, Z. Nếu cho E tác dụng hết với NaHCO3 thì thu được V lít khí và muối natri của X. Nếu cho E tác dụng hết với Na thì thu được 0,75V lít khí ( các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) và số mol khí bằng ½ số mol hỗn hợp E. Đốt cháy hoàn toàn 1,62 gam muối natri ở trên của X thu được 672 ml CO2 ( đktc) và 0,36 gam nước, còn lại là một chất rắn. Đun nóng Y với dung dịch H2SO4 đặc thu được sản phẩm hữu cơ Y1 có tỉ khối hơi so với Y là 34/43. Đun nóng Y1 với dung dịch KMnO4/ H2SO4 được Y2 là sản phẩm hữu cơ duy nhất, không có khí thoát ra, Y2 có cấu tạo mạch cacbon thẳng và là điaxit.
(a) Viết công thức cấu tạo của X, Y, Z, Y1 và Y2.
(b) Chia 5,6 gam hỗn hợp G gồm X, Y, Z thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất cần dùng vừa hết 9,408 lít khí oxi (đktc). Phần thứ hai phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 2M, trong hỗn hợp sau phản ứng có chứa a gam muối của X và b gam chất Y. Tính các giá trị của a và b.
Đốt 12,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong bình đựng khí clo. Sau một thời gian thu được 37,45 gam hỗn hợp Y gồm 4 chất rắn. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp Y tan hết trong dung dịch HCl thì thu được V lít H2 (đktc). Dẫn V lít khí này qua ống đựng 50 gam Fe2O3 nung nóng, sau phản ứng thấy trong ống còn lại 47,44 gam chất rắn và chỉ có 64% lượng H2 đã phản ứng. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic X no, đơn chức, mạch
hở và một ancol Y đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau), thu được 0,3 mol
CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp X trên với hiệu suất 80%, thu
được m gam este Z. Xác định công thức của X, Y, Z và tính giá trị của m.
Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ A và B (phân tử A có nhiều hơn phân tử B một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 12,96 gam hỗn hợp M bằng lượng khí oxi dư thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 36,96 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp M so với H2 là 13,5.
a) Tìm công thức phân tử và tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp M.
b) Khi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 552,9 gam dung dịch Ba(OH)2 20,72% thu được m gam chất kết tủa và dung dịch Z. Tìm giá trị của m và tính nồng độ C% của chất tan có trong dung dịch Z
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hidrocacbon Y và khí CO thu được số mol C O 2 bằng số mol nước. Y là:
A. C 3 H 8
B. C 3 H 6
C. C 3 H 4
D. C 4 H 8
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hợp chất hữu cơ X thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết Mx = 46 (g/mol). Xác định CTPT của X
Hỗn hợp X gồm 2 ancol (rượu) no, mạch hở, có số nguyên tử cacbon hơn kém nhau 1. Đốt cháy hoàn toàn 8,3 gam X cần dùng 10,64 lít O2, thu được H2O và 7,84 lít CO2. Xác định CTPT của 2 ancol trong hỗn hợp X.
Đốt cháy hoàn toàn 0.2 mol hỗn hợp X gồm c2h6, c2h4,c2h2,ch4 thu được co2 và h2o, số mol h2o nhiều hơn số mol co2 là 0.02 mol. Hãy cho biết 0.1 mol X có thể làm mất màu bao nhiêu lít dung dịch Br2 1M