Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không đổi
⇒ Đáp án D
Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không đổi
⇒ Đáp án D
Một vật chuyển động không đều. Biết vận tốc trung bình của một vật trong 1/3 thời gian đầu bằng 12 m/s; trong thời gian còn lại bằng 9 m/s. Vận tốc trung bình của vật trong suốt thời gian chuyển động là
A. 10,5 m/s
B. 10 m/s
C. 9,8 m/s
D. 11 m/s.
Một vật chuyển động không đều. Biết trong 1 3 thời gian đầu vật có vận tốc trung bình là 12m/s. Trong 2 3 thời gian sau vật có vận tốc là 9m/s. Vận tốc trung bình của vật trong suốt thời gian chuyển động là:
A. 11m/2
B. 10m/s
C. 10,5m/s
D. 11,5m/s
Một vật chuyển động không đều. Biết vận tốc trung bình của vật trong 1/3 thời gian đầu là 12m/s, trong thời gian còn lại là 9m/s. Tính vận tốc trung bình của vật trong suốt thời gian chuyển động?
Câu 9: Câu nói nào sau đây là đúng khi nói về quán tính ?
A. Khi chịu lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được .
B. Ô tô, tàu hỏa, xe máy khi bắt đầu chuyển động đều có thể đạt ngay vận tốc lớn.
C. Khi xe đang chuyển động, nếu phanh gấp đều dừng lại ngay được.
D. Chỉ một số vật có kích thước lớn mới có quán tính.
Câu 10: Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát ?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo.
B. Áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị ép.
C. Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
D. Giữa áp suất và áp lực không có mối quan hệ nào.
Câu 12: Một áp lực 500N gây áp suất 20N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn
A. 2,5m2.
B. 25m2.
C. 500m2.
D. 20m2.
Chuyển động theo quán tính là chuyển động:
A:Có vận tốc tăng dần theo thời gian.
B:Có quỹ đạo là đường thẳng.
C;Có vận tốc giảm dần theo thời gian.
D:Có vận tốc không thay đổi cả hướng và độ lớn theo thời gian.
help
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Động năng là cơ năng của vật có được do đang chuyển động
B. Vật có động năng có khả năng sinh động.
C. Động năng của vật không tháy đổi khi vật chuyển động đều.
D. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vận tốc, không phụ thuộc khối lượng của vật.
Câu 1: Một vật chuyển động trong nửa quãng đường đầu có vận tốc không v_{1} = 40km / h nửa quãng đường còn lại có vận tốc không đổi v_{2} = 60km / h Tính vận tốc trung bình vật đó trên toàn bộ quãng đường
b. Giải bài toán trên bằng cách thay nửa quãng đường bằng nửa thời gian. Câu 2: Hai bạn An và Hải cùng xuất phát đồng thời từ A đến B. An thực hiện hành trình như sau: Trên nửa quãng đường đầu An đi với vận tốc v_{1} = 5km / h nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc v2 thì vận tốc trung bình trên cả quãng đường AB là 8km/h. Hải thực hiện hành trình như sau: Nửa thời gian đầu đi bộ với vận tốc vì, nửa thời gian sau đi xe đạp với vận tốc v2. Cho rằng thời gian đổi phương tiện là không đáng kể.
a. Tính vận tốc trung bình của Hải trên toàn bộ quãng đường (12,5km/h) b. Biết khi một bạn tới B bạn kia cách B một khoảngd d = 7.5km Tính AB? (12.5km)
Câu 3 : Hai bạn Hùng và Mạnh cùng xuất phát để chuyển động từ A đến B. Hùng chuyển động với vận tốc 15km/h trên nửa đoạn đường đầu và với vận tốc 10 km/h trên nửa đoạn đường còn lại. Mạnh chuyển động với vận tốc 15km/h trên nửa thời gian đầu và với vận tốc 10 km/h trên nửa thời gian còn lại.
1. Hỏi trong hai bạn ai là người đến B trước 2. Cho biết thời gian chuyển động từ A đến B của hai bạn chênh nhau 10 phút. Tính chiều dài quãng đường AB và thời gian chuyển động của mỗi bạn.
Câu 4: Một ô tô xuất phát từ A đi đến B, trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1 và trên nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc v2. Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi về A. trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1 và trong nửa xe đi từ A thì hai xe đến đích cùng lúc. Tính chiều dài quãng đường AB.
thời gian còn lại với vận tốc v2. Biết v_{1} = 20km / h và v_{2} = 60km / h xe đi từ B xuất phát muộn hơn 30 phút so với
Câu 5: Một du khách vượt qua một cái đèo đối xứng và sau đó đi tiếp trên đoạn đường nằm ngang, vận tốc trung bình của người này trên đoạn đường đèo là 2,1km/h. Tìm chiều dài 1 trên đoạn đường nằm ngang, nếu người đó đi trên đoạn đường này hết 2 giờ. Biết rằng vận tốc khi đi lên đèo bằng 0,6 lần vận tốc đi trên đường nằm ngang, còn vận tốc khi xuống đèo bằng 7/3 lần vận tốc khi đi lên đèo. (5km)
Câu 6: Một vật chuyển động đều từ A đến B hết 2 giờ với vận tốc v_{1} = 15km / h sau đó nghỉ 2 giờ rồi quay về A với
vận tốc không đổi v_{2} = 10km / h
a. Tính vận tốc trung bình của vật trên quãng đường ABA.
b. Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian và đồ thị quãng đường - thời gian của vật trên.
Câu 7: Một người đi xe đạp đã đi 4km với vận tốc v_{1} = 10km / h sau đó người đó dừng lại để sửa xe trong 30 phút, rồi đi tiếp 8km với vận tốc v2. Biết vận tốc trung bình của người đó là 6km/h.
a. Tỉnh V2.
b. Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian và quãng đường - thời gian của chuyển động nói trên.
Một vật chuyển động từ A đến B với vận tốc không đổi v1 = 18km/h mất 3 phút. Sau đó vật chuyển động tiếp từ B đến C với vận tốc v2 = 10m/s. Biết BC = 1100m. Tính:
a. Đoạn đường AB
b. Thời gian đi từ B đến C.
c. Vận tốc trung bình trên AC.
một xe ô tô chạy trên một quãng đường trong 5 giờ. Biết 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình là 40 km/h và sau 3 giờ xe chạy với vận tốc trung bình 10m/s
a) chuyển động của ô tô đều hay không đều vì sao
b) tính vận tốc trung bình của ô tô trong suốt thời gian chuyển động.
Dấu hiệu nào sau đây là của chuyển động theo quán tính?
A. Vận tốc của vật luôn thay đổi.
B. Độ lớn vận tốc của vật không đổi.
C. Vật chuyển động theo đường cong.
D. Vật tiếp tục đứng yên hoặc tiếp tục chuyển động thẳng đều.